Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 2 Thông tư 16/2019/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo hải văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Mục 2. Đánh giá độ tin cậy, tính kịp thời, tính đầy đủ của bản tin dự báo, cảnh báo hải văn trong điều kiện bình thường

Điều 10. Dự báo, cảnh báo sóng biển

1. Các yếu tố dự báo, cảnh báo được đánh giá:

a) Độ cao sóng biển;

b) Hướng sóng biển.

2. Xác định độ tin cậy các yếu tố dự báo, cảnh báo

a) Độ tin cậy dự báo độ cao sóng biển được xác định theo Bảng 2.

Bảng 2. Độ tin cậy dự báo độ cao sóng biển

Giá trị dự báo chênh lệch so với giá trị quan trắc

Khoảng thời gian dự báo từ 01 đến 03 ngày

Khoảng thời gian dự báo từ 04 đến 10 ngày

< -30%

- 30% ÷ 30%

> 30%

< - 40%

- 40% ÷ 40%

> 40%

Độ tin cậy

-

-

-

-

b) Độ tin cậy dự báo hướng sóng biển được xác định theo Bảng 3.

Bảng 3. Độ tin cậy dự báo hướng sóng biển

(khoảng thời gian dự báo từ 01 ngày đến 10 ngày)

Hướng sóng thực

Hướng sóng dự báo

N

NE

E

SE

S

SW

W

NW

Bắc (N)

-

-

-

-

-

Đông Bắc (NE)

-

-

-

-

-

Đông (E)

-

-

-

-

-

Đông Nam (SE)

-

-

-

-

-

Nam (S)

-

-

-

-

-

Tây Nam (SW)

-

-

-

-

-

Tây (W)

-

-

-

-

-

Tây Bắc (NW)

-

-

-

-

-

Điều 11. Dự báo, cảnh báo dòng chảy biển lớp nước mặt

1. Các yếu tố dự báo, cảnh báo được đánh giá:

a) Vận tốc dòng chảy biển lớp nước mặt;

b) Hướng dòng chảy biển lớp nước mặt.

2. Xác định độ tin cậy các yếu tố dự báo, cảnh báo

a) Độ tin cậy dự báo vận tốc dòng chảy biển lớp nước mặt được xác định theo Bảng 4.

Bảng 4. Độ tin cậy dự báo vận tốc dòng chảy biển lớp nước mặt

Giá trị dự báo chênh lệch so với giá trị quan trắc

Khoảng thời gian dự báo từ 01 đến 03 ngày

Khoảng thời gian dự báo từ 04 đến 10 ngày

< -30%

- 30% ÷ 30%

> 30%

< - 40%

- 40% ÷ 40%

> 40%

Độ tin cậy

-

-

-

-

b) Độ tin cậy dự báo hướng dòng chảy biển lớp nước mặt được xác định theo Bảng 5.

Bảng 5. Độ tin cậy dự báo hướng dòng chảy biển lớp nước mặt

(khoảng thời gian dự báo từ 01 ngày đến 10 ngày)

Hướng dòng chảy thực

Hướng dòng chảy dự báo

N

NE

E

SE

S

SW

W

NW

Bắc (N)

-

-

-

-

-

Đông Bắc (NE)

-

-

-

-

-

Đông (E)

-

-

-

-

-

Đông Nam (SE)

-

-

-

-

-

Nam (S)

-

-

-

-

-

Tây Nam (SW)

-

-

-

-

-

Tây (W)

-

-

-

-

-

Tây Bắc (NW)

-

-

-

-

-

Điều 12. Dự báo, cảnh báo thủy triều

1. Các yếu tố dự báo, cảnh báo được đánh giá:

a) Độ cao nước lớn và nước ròng;

b) Thời điểm xuất hiện nước lớn và nước ròng.

2. Xác định độ tin cậy các yếu tố dự báo, cảnh báo

a) Độ tin cậy dự báo độ cao nước lớn và nước ròng được xác định theo Bảng 6.

Bảng 6. Độ tin cậy dự báo độ cao nước lớn và nước ròng

Giá trị dự báo chênh lệch so với giá trị quan trắc

Nhật triều

Bán nhật triều

< -10%

-10% ÷ 10%

> 10%

< -20%

- 20% ÷ 20%

> 20%

Độ tin cậy

-

-

-

-

b) Độ tin cậy dự báo thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng được xác định theo Bảng 7.

Bảng 7. Độ tin cậy dự báo thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng

Giá trị dự báo chênh lệch so với giá trị quan trắc

Nhật triều

Bán nhật triều

< -1 giờ

- 1 giờ ÷ 1 giờ

> 1giờ

< -2 giờ

- 2 giờ ÷ 2 giờ

> 2giờ

Độ tin cậy

-

-

-

-

c) Độ tin cậy dự báo, cảnh báo thủy triều quy định tại điểm a, điểm b Khoản này được áp dụng cho tất cả các thời hạn dự báo.

Điều 13. Xác định độ tin cậy dự báo, cảnh báo sóng biển và dòng chảy biển lớp mặt theo không gian

1. Độ tin cậy dự báo, cảnh báo sóng biển và dòng chảy biển lớp mặt theo không gian được xác định “đủ độ tin cậy” khi có ít nhất 50% số trạm trong khu vực được đánh giá “đủ độ tin cậy” theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Độ tin cậy dự báo sóng biển được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 và độ tin cậy dự báo dòng chảy biển lớp mặt được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư này.

Điều 14. Đánh giá tính đầy đủ, tính kịp thời của bản tin dự báo, cảnh báo các yếu tố hải văn trong điều kiện bình thường

1. Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn trong điều kiện bình thường được đánh giá:

a) Đánh giá là “đầy đủ” khi thực hiện đầy đủ các nội dung quy định tại định tại Điều 6 và Điều 11, Thông tư số 06/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, Điều 8 và Điều 13, Thông tư số 40/2016/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường;

b) Đánh giá là “không đầy đủ” khi thực hiện thiếu một trong các nội dung quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật quy định tại điểm a khoản này.

2. Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn trong điều kiện bình thường được đánh giá là “kịp thời” khi bản tin được cung cấp đúng giờ hoặc chậm nhất là 15 phút kể từ thời điểm phát hành bản tin dự báo, cảnh báo; được đánh giá là “không kịp thời” khi bản tin được cung cấp sau 15 phút kể từ thời điểm phát hành bản tin dự báo, cảnh báo.

Thông tư 16/2019/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo hải văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 16/2019/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/09/2019
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Công Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 819 đến số 820
  • Ngày hiệu lực: 15/11/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH