Khoản 7 Điều 3 Thông tư 16/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý, bảo trì công trình đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
7. Sửa chữa công trình đường sắt là việc khắc phục, khôi phục, cải tạo hoặc thay thế những hư hỏng của bộ phận công trình, thiết bị, cấu kiện công trình hay toàn bộ công trình được phát hiện trong quá trình khai thác, sử dụng nhằm đảm bảo sự làm việc bình thường, an toàn của công trình và an toàn giao thông vận tải đường sắt. Sửa chữa công trình đường sắt bao gồm sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất:
a) Sửa chữa định kỳ công trình đường sắt là sửa chữa hư hỏng hoặc cải tạo, thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình bị hư hỏng được thực hiện định kỳ theo quy định của quy trình bảo trì và kế hoạch bảo trì được duyệt;
b) Sửa chữa đột xuất công trình đường sắt là sửa chữa được thực hiện khi bộ phận công trình, công trình bị hư hỏng do chịu các tác động đột xuất như gió, bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động đột xuất khác hoặc khi bộ phận công trình, công trình có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành, khai thác công trình.
Thông tư 16/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý, bảo trì công trình đường sắt quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 16/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/04/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 503 đến số 504
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Yêu cầu đối với công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 5. Nội dung công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 6. Hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt
- Điều 7. Yêu cầu đối với công tác bảo trì công trình đường sắt
- Điều 8. Nội dung công tác bảo trì công trình đường sắt
- Điều 9. Hồ sơ bảo trì công trình đường sắt
- Điều 10. Đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình đường sắt trong quá trình khai thác, sử dụng
- Điều 11. Xử lý đối với công trình đường sắt có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng
- Điều 12. Xử lý đối với công trình đường sắt hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
- Điều 13. Quan trắc công trình, bộ phận công trình đường sắt trong quá trình khai thác, sử dụng
- Điều 14. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác bảo trì công trình đường sắt
- Điều 15. Lập, phê duyệt và Điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường sắt
- Điều 16. Thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường sắt
- Điều 17. Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và đánh giá sự an toàn công trình đường sắt
- Điều 18. Quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình đường sắt
- Điều 19. Chế độ báo cáo thực hiện công tác bảo trì công trình đường sắt
- Điều 20. Trách nhiệm quản lý kết cấu hạ tầng, bảo trì công trình đường sắt