Điều 10 Thông tư 16/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 59/2015/NĐ-CP về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Điều 10. Kinh phí hoạt động của Ban QLDA chuyên ngành, khu vực
1. Nguồn kinh phí được sử dụng cho hoạt động của Ban QLDA chuyên ngành, khu vực gồm:
a) Chi phí quản lý dự án tính trong tổng mức đầu tư dự án được duyệt: chi phí quản lý dự án được xác định bằng cách lập dự toán hoặc áp dụng định mức chi phí quản lý dự án theo quy định của Bộ Xây dựng. Trường hợp Ban quản lý dự án ký kết hợp đồng ủy thác quản lý dự án với chủ đầu tư thì tùy thuộc vào việc phân giao thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án giữa các Bên hợp đồng để quyết định mức chi phí quản lý dự án được sử dụng;
b) Các Khoản phí, lệ phí được trích từ việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án như: tổ chức đấu thầu, tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng và các nguồn thu hợp pháp khác. Mức phí, lệ phí được trích lại cho hoạt động của Ban quản lý dự án thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính;
c) Kinh phí từ các nguồn thu hợp pháp khác và các hoạt động khác;
d) Hỗ trợ kinh phí thực hiện của người quyết định thành lập Ban quản lý dự án, người quyết định đầu tư. Mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của ban quản lý dự án được thực hiện đối với các trường hợp quy định tại
2. Trường hợp chủ đầu tư thực hiện ủy thác quản lý dự án cho Ban QLDA chuyên ngành, khu vực thì chi phí ủy thác quản lý dự án không vượt quá mức chi phí quản lý dự án tính theo định mức của Bộ Xây dựng.
3. Khi tiến độ thực hiện dự án bị kéo dài do các nguyên nhân bất khả kháng hoặc do lỗi của nhà thầu xây dựng thì Giám đốc Ban quản lý dự án phải có báo cáo giải trình và đề xuất giải pháp Điều chỉnh, bổ sung kinh phí quản lý dự án để người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
Thông tư 16/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 59/2015/NĐ-CP về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 16/2016/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Phạm Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 809 đến số 810
- Ngày hiệu lực: 15/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc tổ chức lại hoạt động, thành lập Ban QLDA chuyên ngành, khu vực
- Điều 4. Mô hình tổ chức hoạt động của Ban QLDA đầu tư xây dựng
- Điều 5. Tổ chức lại hoạt động của các Ban QLDA đầu tư xây dựng
- Điều 6. Thành lập Ban QLDA chuyên ngành, khu vực
- Điều 7. Vị trí, chức năng của Ban QLDA chuyên ngành, khu vực
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA chuyên ngành, khu vực
- Điều 9. Tổ chức hoạt động của Ban QLDA chuyên ngành, khu vực
- Điều 10. Kinh phí hoạt động của Ban QLDA chuyên ngành, khu vực
- Điều 11. Trình tự, thủ tục thành lập và giải thể Ban QLDA chuyên ngành, khu vực
- Điều 12. Hoạt động ủy thác quản lý dự án của Ban QLDA chuyên ngành, khu vực
- Điều 13. Yêu cầu đối với việc xây dựng quy chế hoạt động của Ban QLDA chuyên ngành, khu vực
- Điều 14. Nội dung Quy chế hoạt động của Ban QLDA chuyên ngành, khu vực
- Điều 15. Về cơ cấu tổ chức Ban QLDA chuyên ngành, khu vực
- Điều 16. Quản lý tài chính, tài sản của Ban QLDA chuyên ngành, khu vực
- Điều 17. Mối quan hệ phối hợp công tác của Ban QLDA chuyên ngành, khu vực với các cơ quan, tổ chức có liên quan