Điều 10 Thông tư 16/2011/TT-BTTTT Quy định về kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Điều 10. Phí và lệ phí kiểm định
1. Tổ chức, doanh nghiệp phải nộp phí kiểm định cho Tổ chức kiểm định trước khi tiến hành kiểm định. Thời hạn nộp phí kiểm định là mười lăm (15) ngày kể từ ngày Tổ chức kiểm định thông báo phí kiểm định. Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp không nộp phí kiểm định đúng thời hạn, Tổ chức kiểm định có quyền từ chối kiểm định và thông báo bằng văn bản với tổ chức, doanh nghiệp.
2. Tổ chức, doanh nghiệp phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho Tổ chức kiểm định trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày Tổ chức kiểm định thông báo lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định.
3. Phí kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định đối với thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Tổ chức kiểm định không phải hoàn lại phí kiểm định trong trường hợp thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định.
5. Trường hợp kiểm định theo yêu cầu tự nguyện của các tổ chức, doanh nghiệp đối với các thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” thì chi phí kiểm định thực hiện theo thỏa thuận giữa Tổ chức kiểm định và các tổ chức, doanh nghiệp.
Thông tư 16/2011/TT-BTTTT Quy định về kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 16/2011/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thành Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 411 đến số 412
- Ngày hiệu lực: 15/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ quan quản lý nhà nước về kiểm định
- Điều 4. Tổ chức kiểm định
- Điều 5. Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định
- Điều 6. Các trường hợp kiểm định
- Điều 7. Thủ tục kiểm định
- Điều 8. Thu hồi giấy chứng nhận kiểm định và các trường hợp giấy chứng nhận kiểm định hết hiệu lực
- Điều 9. Kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện đưa vào sử dụng trước ngày hiệu lực thi hành quy định tại “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” và chưa được kiểm định
- Điều 10. Phí và lệ phí kiểm định