Mục 1 Chương 2 Thông tư 15/2023/TT-BTNMT quy định về cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Mục 1. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 5. Hệ thống cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường
1. Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường là tập hợp thông tin, dữ liệu quan trắc về tài nguyên và môi trường được xây dựng, cập nhật, duy trì để quản lý, khai thác và sử dụng thông qua các phương tiện điện tử, bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia;
b) Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường lĩnh vực;
c) Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường bộ, ngành;
d) Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường cấp tỉnh;
đ) Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường của tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế;
e) Cơ sở dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường.
2. Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia là cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường được tổng hợp, liên kết, tích hợp từ các cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường trên phạm vi toàn quốc, phục vụ mục đích kết nối, cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường theo quy định, bao gồm:
a) Dữ liệu chủ quan trắc tài nguyên và môi trường;
b) Dữ liệu danh mục dùng chung quan trắc tài nguyên và môi trường;
c) Dữ liệu tổng hợp, chuyên đề quan trắc tài nguyên và môi trường;
d) Siêu dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường;
đ) Danh mục dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường.
3. Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường lĩnh vực là tập hợp thông tin, dữ liệu quan trắc theo lĩnh vực chuyên ngành tài nguyên và môi trường, bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu quan trắc thuộc lĩnh vực đất đai;
b) Cơ sở dữ liệu quan trắc thuộc lĩnh vực tài nguyên nước;
c) Cơ sở dữ liệu quan trắc thuộc lĩnh vực tài nguyên khoáng sản, địa chất;
d) Cơ sở dữ liệu quan trắc thuộc lĩnh vực môi trường;
đ) Cơ sở dữ liệu quan trắc thuộc lĩnh vực khí tượng thủy văn;
e) Cơ sở dữ liệu quan trắc thuộc lĩnh vực đo đạc và bản đồ;
g) Cơ sở dữ liệu quan trắc thuộc lĩnh vực quản lý tổng hợp tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo;
h) Cơ sở dữ liệu quan trắc thuộc lĩnh vực viễn thám;
i) Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường khác theo quy định của pháp luật không thuộc trường hợp quy định từ điểm a đến điểm h khoản này.
4. Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường cấp tỉnh là tập hợp thông tin, dữ liệu quan trắc về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường theo quy định tại khoản 3 Điều này thuộc phạm vi quản lý của cấp tỉnh;
b) Cơ sở dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường;
c) Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
5. Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường bộ, ngành là tập hợp thông tin, dữ liệu quan trắc về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của các bộ, ngành và do các bộ, ngành xây dựng, quản lý.
6. Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường của tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế là tập hợp thông tin, dữ liệu quan trắc về tài nguyên và môi trường do các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế xây dựng, quản lý.
Điều 6. Dữ liệu chủ quan trắc tài nguyên và môi trường
1. Dữ liệu chủ quan trắc tài nguyên môi trường là dữ liệu chứa thông tin cơ bản nhất để định danh và mô tả các đối tượng thực thể nghiệp vụ cốt lõi và độc lập về quan trắc tài nguyên và môi trường, bao gồm:
a) Công trình quan trắc;
b) Trạm quan trắc;
c) Điểm quan trắc;
d) Thông số đo;
đ) Giá trị đo;
e) Mẫu;
g) Kết quả phân tích mẫu.
2. Chuẩn dữ liệu cho dữ liệu chủ quan trắc tài nguyên và môi trường được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Dữ liệu danh mục dùng chung quan trắc tài nguyên và môi trường
1. Dữ liệu danh mục dùng chung quan trắc tài nguyên và môi trường là dữ liệu về các danh mục, bảng mã phân loại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, được sử dụng chung trong các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu bảo đảm việc tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu đồng bộ, thống nhất, bao gồm:
a) Loại trạm quan trắc;
b) Chỉ tiêu chất lượng đo;
c) Đơn vị đo;
d) Loại quan trắc;
đ) Phương pháp quan trắc;
e) Thiết bị quan trắc;
g) Trạng thái thiết bị;
h) Mùa;
i) Vùng;
k) Loại công trình.
2. Chuẩn dữ liệu cho dữ liệu danh mục dùng chung quan trắc tài nguyên và môi trường được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Siêu dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường
1. Đối với dữ liệu không gian áp dụng theo quy định tại Phụ lục I Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 42:2020/BTNMT về chuẩn thông tin địa lý cơ sở.
2. Đối với dữ liệu thuộc tính áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7980:2015 về Thông tin và tư liệu - Bộ yếu tố dữ liệu Dublin Core.
3. Đối với dữ liệu dạng ảnh áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 19115-2:2019 về Thông tin địa lý - Siêu dữ liệu - Phần 2: Mở rộng đối với dữ liệu ảnh và lưới - Thông tin địa lý - Mã hóa.
4. Đối với dữ liệu viễn thám áp dụng theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 35/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia.
5. Đối với dữ liệu dạng video áp dụng Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 15938 (MPEG-7).
Điều 9. Cơ sở dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường
1. Cơ sở dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường là tập hợp thông tin, dữ liệu mở quan trắc về tài nguyên và môi trường được xây dựng, cập nhật, duy trì để quản lý, khai thác và sử dụng thông qua các phương tiện điện tử.
2. Cơ sở dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường là thành phần của cơ sở dữ liệu mở về tài nguyên và môi trường.
3. Dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường do các tổ chức, cá nhân cung cấp được cập nhật vào cơ sở dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường và được kiểm tra trước khi công bố.
4. Dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường được đưa vào danh mục dữ liệu mở tài nguyên và môi trường để chia sẻ, cung cấp kịp thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều 10. Trách nhiệm quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường phục vụ cung cấp, chia sẻ
1. Quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia:
a) Duy trì, cập nhật Kiến trúc của hệ thống cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường; quản trị hạ tầng số, nền tảng số dùng chung, bảo đảm an toàn thông tin cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Thiết lập, khởi tạo, quản trị, vận hành các nền tảng dùng chung phục vụ thu nhận, quản lý, lưu trữ, phân tích, xử lý, tổng hợp, kết nối chia sẻ dữ liệu về quan trắc tài nguyên và môi trường; phân quyền quản lý, khai thác, sử dụng cho các đơn vị liên quan;
c) Xây dựng, quản trị, vận hành cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia, cơ sở dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường;
d) Tổng hợp danh mục dữ liệu dùng chung, danh mục dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường từ các lĩnh vực và công bố trên Cổng dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường tổ chức thực hiện nội dung quy định tại khoản này.
2. Quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường lĩnh vực:
a) Xây dựng, trình ban hành các quy định kỹ thuật, chuẩn hóa, cập nhật, duy trì và vận hành cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
b) Cung cấp, cập nhật dữ liệu chủ, danh mục dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở, siêu dữ liệu và các dữ liệu khác theo quy định cho cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia, cơ sở dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường;
c) Cung cấp, chia sẻ, sử dụng chung dữ liệu gốc, các kết quả phân tích, xử lý, tổng hợp dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường;
d) Kiểm tra chất lượng dữ liệu về quan trắc tài nguyên và môi trường do các tổ chức, cá nhân cung cấp trước khi đưa vào sử dụng, công bố;
đ) Các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường lĩnh vực tổ chức thực hiện nội dung quy định tại khoản này.
3. Quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường cấp tỉnh:
a) Xây dựng, duy trì và vận hành cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường cấp tỉnh;
b) Cung cấp, chia sẻ dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường cho cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia và cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường lĩnh vực theo quy định;
c) Công bố danh mục dữ liệu mở về quan trắc tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý;
d) Xây dựng, duy trì và vận hành cơ sở dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường của địa phương; Kiểm tra chất lượng dữ liệu về quan trắc tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý do các tổ chức, cá nhân cung cấp trước khi đưa vào sử dụng, công bố;
đ) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện nội dung quy định tại khoản này.
4. Các bộ, ngành có thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường xây dựng, duy trì và vận hành cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý và kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia, cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường lĩnh vực.
5. Khuyến khích các tổ chức và cá nhân cung cấp, chia sẻ dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường với Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên môi trường quốc gia thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thông tư 15/2023/TT-BTNMT quy định về cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 15/2023/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/10/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Quý Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường
- Điều 5. Hệ thống cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường
- Điều 6. Dữ liệu chủ quan trắc tài nguyên và môi trường
- Điều 7. Dữ liệu danh mục dùng chung quan trắc tài nguyên và môi trường
- Điều 8. Siêu dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường
- Điều 9. Cơ sở dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường
- Điều 10. Trách nhiệm quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường phục vụ cung cấp, chia sẻ
- Điều 11. Mô hình kết nối dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường
- Điều 12. Kết nối, chia sẻ dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường giữa các cơ quan nhà nước
- Điều 13. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường
- Điều 14. Cung cấp dữ liệu mở quan trắc tài nguyên và môi trường
- Điều 15. Bảo đảm an toàn thông tin trong cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường