Chương 2 Thông tư 15/2022/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô-dôn - bức xạ cực tím do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 4. Vị trí, công trình quan trắc
1. Ra đa thời tiết cố định
Vị trí, công trình quan trắc thực hiện theo quy định tại nội dung 4.4 và 5.4 của TCVN 12635-4:2021, Phần 4: Vị trí, công trình quan trắc đối với trạm khí tượng trên cao, ô-dôn - bức xạ cực tím và ra đa thời tiết.
2. Ra đa thời tiết di động
Vị trí quan trắc có diện tích phù hợp với kích thước ra đa di động; bề mặt bằng phẳng; kết cấu chắc chắn, đảm bảo cho công tác triển khai lắp đặt và quan trắc theo mục đích, yêu cầu.
Điều 5. Yếu tố, đơn vị đo và sai số
1. Ra đa thời tiết thông thường
Yếu tố quan trắc | Ký hiệu | Đơn vị đo | Khoảng đo | Độ phân giải | Sai số cho phép |
Trường phản hồi vô tuyến | Z | dBZ | Từ -31,5 đến 95,5 | 1,0 | 1,0 |
Trường mưa | R | mm | > 0 | 0,1 | 0,1 |
2. Ra đa thời tiết đốp-le
Yếu tố quan trắc | Ký hiệu | Đơn vị đo | Khoảng đo | Độ phân giải | Sai số cho phép |
Trường phản hồi vô tuyến | Z | dBZ | Từ -31,5 đến 95,5 | 1,0 | 1,0 |
Trường gió xuyên tâm | V | m/s | Từ -64,0 đến 64,0 | 1,0 | 1,0 |
Trường mưa | R | mm | > 0 | 0,1 | 0,1 |
3. Ra đa thời tiết phân cực đôi
Yếu tố quan trắc | Ký hiệu | Đơn vị đo | Khoảng đo | Độ phân giải | Sai số cho phép |
Trường phản hồi vô tuyến | Z | dBZ | Từ -31,5 đến 95,5 | 1,0 | 1,0 |
Trường gió xuyên tâm | V | m/s | Từ -64,0 đến 64,0 | 1,0 | 1,0 |
Trường mưa | R | mm | > 0 | 0,1 | 0,1 |
Độ lệch pha riêng | Kdp | độ/km | Từ 2,0 đến 10,0 | 0,5 | < 0,5 |
Độ lệch phản hồi 2 kênh phân cực | ZDR | dB | Từ -4,0 đến 6,0 | 0,2 | 0,2 |
Độ lệch pha do môi trường truyền | PhiDP | độ | Từ 0,0 đến 360,0 | 0,5 | < 0,5 |
Điều 6. Quan trắc và cung cấp số liệu
1. Thông số kỹ thuật thiết lập lịch trình quan trắc:
a) Chế độ quét khối
Bảng 1. Chế độ quét khối của ra đa thời tiết băng sóng S
Chế độ Thông số | Quan trắc cường độ phản hồi vô tuyến | Quan trắc gió đốp-le | |
Góc nâng αo | Số lượng góc | 3 đến 5 | 5 đến 10 |
Giá trị (o) | 0 đến 5 | 0 đến 30 | |
Xung | Xung | xung dài | xung ngắn |
Giá trị τ(μs) | > 1 | ≤ 1 | |
Tốc độ quay ăng ten (o/s) | ≤ 36 | ≤ 36 | |
Bán kính quan trắc (km) | ≤ 450 | ≤ 200 | |
Xung kép | không | 3:2 đến 5:4 | |
Sản phẩm | Sản phẩm quét khối và các sản phẩm dẫn xuất | Sản phẩm quét khối và các sản phẩm dẫn xuất |
Bảng 2. Chế độ quét khối của ra đa thời tiết băng sóng C
Chế độ Thông số | Quan trắc cường độ phản hồi vô tuyến | Quan trắc gió đốp-le | |
Góc nâng αo | Số lượng góc | 3 đến 5 | 5 đến 10 |
Giá trị (o) | 0 đến 5 | 0 đến 30 | |
Xung | Xung | xung dài | xung ngắn |
Giá trị τ(μs) | > 1 | ≤ 1 | |
Tốc độ quay ăng ten (o/s) | ≤ 40 | ≤ 40 | |
Bán kính quan trắc (km) | ≤ 300 | ≤ 120 | |
Xung kép | không | 3:2 đến 5:4 | |
Sản phẩm | Sản phẩm quét khối và các sản phẩm dẫn xuất | Sản phẩm quét khối và các sản phẩm dẫn xuất |
Bảng 3. Chế độ quét khối của ra đa thời tiết băng sóng X
Chế độ Thông số | Quan trắc cường độ phản hồi vô tuyến | Quan trắc gió đốp-le | |
Góc nâng αo | Số lượng góc | 3 đến 5 | 5 đến 10 |
Giá trị (o) | 0 đến 5 | 0 đến 30 | |
Xung | Xung | xung dài | xung ngắn |
Giá trị τ(μs) | > 1 | ≤ 1 | |
Tốc độ quay ăng ten (o/s) | ≤ 36 | ≤ 36 | |
Bán kính quan trắc (km) | ≤ 120 | ≤ 60 | |
Xung kép | không | 3:2 đến 5:4 | |
Sản phẩm | Sản phẩm quét khối và các sản phẩm dẫn xuất | Sản phẩm quét khối và các sản phẩm dẫn xuất |
b) Chế độ quét thẳng đứng
Bảng 4. Chế độ quét thẳng đứng
Chế độ Thông số | Quan trắc cường độ phản hồi vô tuyến | Quan trắc gió đốp-le | |
Xung | Xung | xung dài | xung ngắn |
Giá trị τ(μs) | > 1 | ≤ 1 | |
Góc quét thẳng đứng (θ0) | -2 đến 90 | -2 đến 90 | |
Tốc độ nâng ăng ten (o/s) | ≤ 12 | ≤ 12 | |
Bán kính quan trắc (km) | Băng sóng S | ≤ 450 | ≤ 200 |
Băng sóng C | ≤ 300 | ≤ 120 | |
Băng sóng X | ≤ 120 | ≤ 60 | |
Xung kép | không | 3:2 đến 5:4 | |
Sản phẩm | Mặt cắt thẳng đứng | Mặt cắt thẳng đứng |
c) Chế độ quét tròn theo cung cố định
Các thông số lấy theo chế độ quét khối và bổ sung thêm thông số góc bắt đầu và kết thúc của cung tròn cần quan trắc. Thông số góc bắt đầu và kết thúc trong khoảng từ 0 đến 360 độ.
2. Các bước thực hiện quan trắc:
a) Lắp đặt hệ thống;
b) Cấp điện cho hệ thống;
c) Khởi động hệ thống ra đa thời tiết và các thiết bị phụ trợ;
d) Tạo chế độ quan trắc, lập lịch quan trắc và truyền số liệu;
e) Chạy chương trình quan trắc theo lịch đã thiết lập;
g) Hiển thị số liệu, sản phẩm quan trắc;
h) Tháo dỡ, đóng gói thiết bị;
i) Trường hợp ra đa thời tiết cố định, không thực hiện điểm a và điểm h khoản 2 Điều này;
k) Chi tiết các bước thực hiện quan trắc theo tài liệu kỹ thuật của từng chủng loại, hãng sản xuất ra đa thời tiết.
3. Trình tự quan trắc:
a) Thực hiện chế độ quét khối: lịch trình được thiết lập sẵn. Trong lịch trình quét khối, đặt chế độ quan trắc cường độ phản hồi vô tuyến trước. Sau khi hoàn thành chế độ quan trắc cường độ phản hồi vô tuyến thì chuyển sang chế độ quan trắc gió đốp-le;
b) Thực hiện chế độ quét thẳng đứng: căn cứ theo nhu cầu, mục đích quan trắc, chế độ quét thẳng đứng được thực hiện theo lịch trình được thiết lập sẵn hoặc lịch trình được thiết lập theo yêu cầu chuyên môn. Lịch chế độ quét thẳng đứng được thực hiện xen kẽ trong thời gian dừng nghỉ giữa 2 lịch trình quét khối;
c) Thực hiện chế độ quét tròn theo cung cố định: căn cứ nhu cầu, mục đích, quyết định quan trắc phù hợp.
4. Chế độ hoạt động và quan trắc:
a) Chế độ hoạt động: liên tục 24/24 giờ, ngoại trừ thời gian bảo trì, bảo dưỡng, kiểm chuẩn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 57/2014/TT-BTNMT ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về hiệu chuẩn, kiểm tra, bảo dưỡng, bảo quản định kỳ thiết bị khí tượng cao không và định mức kinh tế - kỹ thuật công tác bảo dưỡng, kiểm tra định kỳ thiết bị khí tượng cao không;
b) Chế độ quan trắc quét khối: tần suất tối đa 10 phút/lần quan trắc vào các phút tròn chục (0 phút, 10 phút, 20 phút ...50 phút). Các chế độ quét thẳng đứng và quét tròn theo cung cố định sẽ tùy thuộc nhu cầu, mục đích, được lựa chọn quan trắc với chế độ phù hợp.
5. Cung cấp số liệu
Số liệu quét ở các chế độ quét (quét khối, quét thẳng đứng hoặc quét tròn theo cung cố định nếu có) được cung cấp ngay sau khi quan trắc. Trong trường hợp đường truyền gặp sự cố, phải cung cấp bổ sung khi sự cố được khắc phục.
Điều 7. Giao nộp kết quả quan trắc và báo cáo hoạt động
1. Kết quả quan trắc của từng tháng được kiểm soát, lưu trên vật mang tin học và gửi về đơn vị quản lý trước ngày 05 của tháng kế tiếp.
2. Báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ: hàng tháng trạm lập báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư này và gửi về đơn vị quản lý trước ngày 05 của tháng kế tiếp;
b) Báo cáo đột xuất: trường hợp có sự cố kỹ thuật hoặc sau khi kết thúc đợt quan trắc hiện tượng thời tiết nguy hiểm, trạm phải báo cáo ngay đơn vị quản lý bằng điện thoại hoặc các phương tiện truyền tin khác; trong thời hạn 3 ngày, gửi báo cáo bằng văn bản đến đơn vị trên.
3. Đối với trạm thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng: thực hiện theo Quy định về quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn đối với trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
Thông tư 15/2022/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô-dôn - bức xạ cực tím do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 15/2022/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/10/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Công Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Vị trí, công trình quan trắc
- Điều 5. Yếu tố, đơn vị đo và sai số
- Điều 6. Quan trắc và cung cấp số liệu
- Điều 7. Giao nộp kết quả quan trắc và báo cáo hoạt động