Điều 6 Thông tư 15/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 6. Hồ sơ đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán
1. Tờ trình đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán theo Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
2. Thuyết minh thiết kế được lập theo Mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
3. Dự toán được lập theo quy định tại
4. Bản đồ thiết kế: xây dựng trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy chiếu VN 2.000 với tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000. Trình bày và thể hiện nội dung bản đồ áp dụng TCVN 11566:2016 về bản đồ quy hoạch lâm nghiệp.
5. Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc kế hoạch vốn được giao đối với hoạt động sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và các tài liệu khác có liên quan.
Thông tư 15/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 15/2019/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/10/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 4. Nguyên tắc lập hồ sơ thiết kế, dự toán
- Điều 5. Dự toán
- Điều 6. Hồ sơ đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán
- Điều 7. Phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh sử dụng vốn đầu tư công
- Điều 8. Phê duyệt thiết kế, dự toán công trình khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, bảo vệ rừng sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
- Điều 9. Điều chỉnh thiết kế, dự toán
- Điều 10. Quy định chung về nghiệm thu
- Điều 11. Nghiệm thu trồng rừng
- Điều 12. Nghiệm thu cải tạo rừng tự nhiên
- Điều 13. Nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên
- Điều 14. Nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung
- Điều 15. Nghiệm thu chăm sóc rừng trồng
- Điều 16. Nghiệm thu bảo vệ rừng
- Điều 17. Nghiệm thu nuôi dưỡng rừng trồng
- Điều 18. Nghiệm thu nuôi dưỡng rừng tự nhiên
- Điều 19. Nghiệm thu làm giàu rừng tự nhiên
- Điều 20. Xử lý rủi ro do các nguyên nhân bất khả kháng