Hệ thống pháp luật

Điều 3 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Người vi phạm: Là người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội mà theo quy định của Thông tư này và văn bản pháp luật có liên quan phải bị xử lý kỷ luật.

2. Tình trạng mất năng lực hành vi dân sự: Là tình trạng của người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội trong khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc mất khả năng điều khiển hành vi của mình.

3. Phòng vệ chính đáng: Là hành vi của người vì bảo vệ quyền hoặc lợi ích chính đáng của mình, của người khác hoặc lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức mà chống trả lại một cách cần thiết người đang có hành vi xâm phạm các lợi ích nói trên.

4. Tình thế cấp thiết: Là tình thế của người vì muốn tránh gây thiệt hại cho quyền, lợi ích hợp pháp của mình, của người khác hoặc lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức mà không còn cách nào khác là phải gây thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa.

5. Điều kiện bất khả kháng: Là điều kiện mà trong đó do hoàn cảnh khách quan người có hành vi vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

6. Vi phạm kỷ luật nghiêm trọng: Là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại lớn; gây dư luận xấu, làm ảnh hưởng xấu đến hình ảnh, uy tín của Quân đội và của cơ quan, đơn vị, tổ chức.

7. Lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu: Là học viên được Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài để phục vụ Quân đội, phục vụ ngành cơ yếu.

8. Lưu học sinh quân sự, lưu học sinh cơ yếu không về nước theo quy định: Là về nước chậm từ 15 ngày trở lên kể từ ngày hết hạn học tập theo quyết định của Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ mà không được cấp có thẩm quyền cho phép hoặc không có lý do chính đáng.

9. Vắng mặt trái phép: Là hành vi vắng mặt ở đơn vị dưới 24 (hai bốn) giờ từ 02 lần trở lên hoặc từ 24 (hai bốn) giờ đến 72 giờ (ba ngày) đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu; dưới 24 (hai bốn) giờ từ 02 lần trở lên hoặc từ 24 (hai bốn) giờ đến 168 giờ (07 ngày) đối với hạ sĩ quan, binh sĩ mà không được phép của người chỉ huy có thẩm quyền.

10. Đào ngũ: Là hành vi tự ý rời khỏi đơn vị quá 03 (ba) ngày đối với sĩ quan, quân nhân chuyển nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng; quá 07 (bảy) ngày đối với hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không thuộc các trường hợp được quy định tại Bộ luật hình sự.

11. Thời hiệu xử lý kỷ luật: Là thời hạn quy định mà khi hết thời hạn đó người có hành vi vi phạm không bị kỷ luật.

12. Thời hạn xử lý kỷ luật: Là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm hoặc từ khi cấp có thẩm quyền kết luận có hành vi vi phạm đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

13. Hạ bậc lương: Là hạ bậc có hệ số lương cao hơn xuống bậc có hệ số lương thấp hơn đối với sĩ quan được nâng lương và các đối tượng hưởng lương khác quy định tại Thông tư này.

Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định xử lý kỷ luật trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

  • Số hiệu: 143/2023/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 27/12/2023
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Phan Văn Giang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH