Điều 20 Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 20. Trưởng đoàn, kiểm tra viên
1. Trưởng đoàn
a) Điều hành và chỉ đạo các thành viên trong Đoàn kiểm tra thực hiện đúng các nội dung đã ghi trong quyết định kiểm tra.
b) Bảo đảm tính khách quan, chính xác, trung thực trong quá trình kiểm tra.
c) Ký biên bản kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra, chịu trách nhiệm trước thủ trưởng Cơ quan kiểm tra và trước pháp luật về kết quả kiểm tra do Đoàn kiểm tra thực hiện.
d) Đưa ra kết luận cuối cùng của Đoàn kiểm tra về kết quả kiểm tra.
đ) Bảo mật các thông tin liên quan đến bí mật sản xuất kinh doanh của cơ sở được kiểm tra và bảo mật kết quả kiểm tra khi chưa có công nhận và thông báo kết quả kiểm tra của Cơ quan kiểm tra.
2. Kiểm tra viên:
a. Kiểm tra, đánh giá sự phù hợp điều kiện sản xuất, kinh doanh của cơ sở so với quy định, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
b. Thực hiện các nội dung công việc theo sự phân công của Trưởng Đoàn kiểm tra.
c. Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục, phương pháp kiểm tra, lấy mẫu; đảm bảo tính khách quan, chính xác, trung thực khi thực hiện việc kiểm tra, lấy mẫu.
d. Chịu trách nhiệm và báo cáo kết quả thực hiện các công việc được phân công với Trưởng Đoàn.
đ. Bảo mật các thông tin liên quan đến bí mật sản xuất kinh doanh của cơ sở được kiểm tra và bảo mật kết quả kiểm tra khi chưa có công nhận và thông báo kết quả kiểm tra của Cơ quan kiểm tra.
Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 14/2011/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/03/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 205 đến số 206
- Ngày hiệu lực: 13/05/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Căn cứ kiểm tra, đánh giá
- Điều 5. Cơ quan kiểm tra
- Điều 6. Các hình thức kiểm tra
- Điều 7. Nội dung, phương pháp kiểm tra
- Điều 8. Các hình thức phân loại
- Điều 9. Tần suất kiểm tra
- Điều 10. Yêu cầu đối với Trưởng đoàn, kiểm tra viên và người lấy mẫu
- Điều 11. Lập danh sách thống kê các cơ sở sản xuất, kinh doanh
- Điều 12. Thông báo kế hoạch kiểm tra, đánh giá phân loại
- Điều 13. Trình tự, thủ tục kiểm tra
- Điều 14. Phí và lệ phí
- Điều 15. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 16. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 17. Cơ quan kiểm tra trung ương
- Điều 18. Cơ quan kiểm tra địa phương
- Điều 19. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản
- Điều 20. Trưởng đoàn, kiểm tra viên