Chương 1 Thông tư 14/2009/TT-BNN hướng dẫn quản lý môi trường trong chế biến thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quy chế này quy định một số nội dung về quản lý môi trường tại các cơ sở chế biến thủy sản; trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân hoạt động chế biến thủy sản và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về môi trường đối với cơ sở chế biến thủy sản.
Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực chế biến thủy sản, có nhà xưởng chế biến nằm bên ngoài, hay trong khu chế biến thủy sản tập trung và các cơ quan có trách nhiệm quản lý nhà nước về môi trường trong chế biến thủy sản.
Nếu nhà xưởng chế biến thủy sản nằm trong các khu công nghiệp, ngoài việc tuân thủ các quy định của quy chế này, chủ cơ sở còn phải tuân thủ các quy định về môi trường của ban quản lý các khu công nghiệp.
Trong Quy chế này các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở chế biến thủy sản là cơ sở tại đó các tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động thuộc các lĩnh vực: sơ chế nguyên liệu thủy sản; chế biến các sản phẩm thủy sản dạng: đông lạnh, đóng hộp, phơi sấy khô, ướp muối, hun khói; nước mắm, mắm và các loại mắm thủy sản; agar và các sản phẩm từ các loại rong biển khác; chế biến bột cá và các sản phẩm có nguồn gốc động vật thủy sản khác.
2. Khu chế biến thủy sản tập trung là các khu vực được quy hoạch và xây dựng dành riêng cho các cơ sở chế biến thủy sản hoạt động.
3. Chủ quản hệ thống xử lý nước thải là tổ chức, cá nhân làm chủ sở hữu hệ thống xử lý nước thải. Chủ quản có thể là chủ cơ sở chế biến, hay ban quản lý các khu công nghiệp, ban quản lý khu chế biến thủy sản tập trung, hoặc chủ một doanh nghiệp dịch vụ xử lý nước thải cho cơ sở chế biến thủy sản.
Thông tư 14/2009/TT-BNN hướng dẫn quản lý môi trường trong chế biến thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 14/2009/TT-BNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/03/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 169 đến số 170
- Ngày hiệu lực: 26/04/2009
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Các yêu cầu về quy hoạch và công nghệ
- Điều 5. Lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; thực hiện, kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Điều 6. Lập, đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường.
- Điều 7. Quản lý chất thải rắn
- Điều 8. Quản lý nước thải
- Điều 9. Quản lý và kiểm soát bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng
- Điều 10. Quan trắc, thống kê, lưu trữ dữ liệu, thông tin về môi trường
- Điều 11. Công bố, cung cấp thông tin về môi trường
- Điều 12. Thực hiện dân chủ cơ sở về bảo vệ môi trường
- Điều 13. Bảo vệ môi trường đối với khu chế biến thủy sản tập trung