Điều 26 Thông tư 127/2014/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 26. Hồ sơ khấu trừ lợi thế vị trí địa lý.
1. Công ty cổ phần có công văn gửi cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa đề nghị xác nhận giá trị lợi thế vị trí địa lý của từng lô đất theo từng địa phương (số liệu căn cứ tại hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa) để doanh nghiệp cổ phần hóa gửi cơ quan thuế địa phương làm căn cứ khấu trừ tiền thuê đất phải nộp từ 01/01/2014 của doanh nghiệp tại địa phương.
2. Hồ sơ để thực hiện khấu trừ tiền thuê đất bao gồm:
a) Công văn gửi cơ quan thuế địa phương (nơi có vị trí đất đã được tính lợi thế vị trí địa lý) đề nghị được khấu trừ giá trị lợi thế vị trí địa lý vào tiền thuê đất phải nộp hàng năm (bản gốc).
b) Công văn xác nhận giá trị lợi thế vị trí địa lý của cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp của cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp (bản gốc).
c) Các quyết định xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa, biên bản xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa, bảng chi tiết xác định giá trị lợi thế vị trí địa lý của doanh nghiệp (Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực).
d) Chứng từ hoặc hóa đơn đã nộp tiền thuê đất đối với thuê đất nộp tiền một lần cho toàn bộ thời gian (bản sao có chứng thực).
3. Trình tự thực hiện khấu trừ giá trị lợi thế vị trí địa lý vào tiền thuê đất.
Khi nhận được hồ sơ đề nghị được khấu trừ giá trị lợi thế vị trí địa lý vào tiền thuê đất của công ty cổ phần, trong thời hạn 15 ngày, cơ quan thuế có trách nhiệm thẩm định hồ sơ (về tính hợp lý của hồ sơ, tính chính xác của số liệu), nếu hồ sơ đảm bảo đủ điều kiện để khấu trừ, cơ quan thuế có trách nhiệm thực hiện khấu trừ giá trị lợi thế vị trí địa lý vào tiền thuê đất phải nộp của doanh nghiệp.
Thông tư 127/2014/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 127/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/09/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 891 đến số 892
- Ngày hiệu lực: 20/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Một số nguyên tắc khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp:
- Điều 4. Kiểm kê, phân loại tài sản.
- Điều 5. Đối chiếu, xác nhận và phân loại các khoản công nợ
- Điều 6. Đối chiếu, xác nhận các khoản đầu tư tài chính; các khoản được chia; các khoản nhận góp vốn
- Điều 7. Kiểm kê, đối chiếu, xác nhận, phân loại tài sản và các khoản nợ khi cổ phần hóa các ngân hàng thương mại nhà nước
- Điều 8. Trách nhiệm trong kiểm kê tài sản, đối chiếu xác nhận tài sản, tiền vốn các loại để thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp
- Điều 9. Xử lý về tài chính khi xác định giá trị doanh nghiệp
- Điều 10. Xử lý tài chính thời điểm doanh nghiệp cổ phần hóa chính thức chuyển thành công ty cổ phần.
- Điều 11. Bàn giao giữa doanh nghiệp cổ phần hóa và công ty cổ phần
- Điều 12. Tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp
- Điều 13. Các phương pháp áp dụng để xác định giá trị doanh nghiệp
- Điều 14. Kiểm toán nhà nước đối với doanh nghiệp cổ phần hóa
- Điều 15. Công bố giá trị doanh nghiệp
- Điều 16. Điều chỉnh giá trị doanh nghiệp
- Điều 17. Giá trị thực tế doanh nghiệp cổ phần hóa
- Điều 18. Xác định giá trị thực tế các loại tài sản của doanh nghiệp.
- Điều 19. Giá trị thực tế vốn Nhà nước tại doanh nghiệp.
- Điều 20. Giá trị doanh nghiệp theo phương pháp dòng tiền chiết khấu
- Điều 21. Giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo phương pháp dòng tiền chiết khấu
- Điều 22. Xác định giá trị thực tế của doanh nghiệp theo phương pháp dòng tiền chiết khấu
- Điều 23. Xác định giá trị doanh nghiệp bằng phương pháp khác
- Điều 24. Lựa chọn, sử dụng kết quả xác định giá trị doanh nghiệp