Điều 12 Thông tư 12/2022/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 12. Thời hạn khoản vay để xác định nghĩa vụ đăng ký
1. Đối với các khoản vay quy định tại
2. Đối với các khoản vay quy định tại
3. Đối với các khoản vay quy định tại
4. Ngày rút vốn quy định tại Điều này là:
a) Ngày tiền được ghi “có” trên tài khoản của bên đi vay đối với các khoản vay giải ngân bằng tiền;
b) Ngày bên cho vay thanh toán cho người không cư trú cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ với người cư trú là bên đi vay;
c) Ngày bên đi vay được ghi nhận là hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho bên cho vay trong trường hợp các bên lựa chọn rút vốn khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức thanh toán bù trừ theo quy định tại
d) Ngày bên đi vay nhận tài sản thuê đối với các khoản vay dưới hình thức thuê tài chính nước ngoài phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Ngày bên đi vay được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động theo pháp luật chuyên ngành, ngày ký hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư (hợp đồng PPP), ngày các bên ký thỏa thuận vay nước ngoài để chuyển số tiền chuẩn bị đầu tư thành vốn vay (tùy thuộc ngày nào đến sau), áp dụng đối với khoản vay nước ngoài phát sinh từ việc chuyển số tiền thực hiện chuẩn bị đầu tư của các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành vốn vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
Thông tư 12/2022/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 12/2022/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/09/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Thanh Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý ngoại hối đối với các khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm
- Điều 5. Sử dụng Trang điện tử để khai báo thông tin đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay và báo cáo tình hình thực hiện khoản vay tự vay, tự trả
- Điều 6. Thực hiện khoản vay nước ngoài sau khi bên đi vay bị chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập
- Điều 7. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ
- Điều 8. Trang điện tử
- Điều 9. Xử lý trong trường hợp gặp lỗi kỹ thuật khi sử dụng Trang điện tử
- Điều 10. Tài khoản truy cập
- Điều 11. Khoản vay phải thực hiện đăng ký
- Điều 12. Thời hạn khoản vay để xác định nghĩa vụ đăng ký
- Điều 13. Thỏa thuận vay nước ngoài để thực hiện đăng ký khoản vay
- Điều 14. Đối tượng thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay
- Điều 15. Trình tự thực hiện đăng ký khoản vay
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký khoản vay
- Điều 17. Đăng ký thay đổi khoản vay
- Điều 18. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi khoản vay
- Điều 19. Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay
- Điều 20. Thẩm quyền xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay
- Điều 21. Cơ sở thực hiện xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay
- Điều 22. Chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay
- Điều 23. Trường hợp văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay đương nhiên hết hiệu lực
- Điều 24. Xử lý khoản vay nước ngoài khi văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi bị chấm dứt hiệu lực do hồ sơ có thông tin gian lận, tài liệu giả mạo
- Điều 25. Sao gửi văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay, văn bản chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay
- Điều 26. Tài khoản vay, trả nợ nước ngoài của bên đi vay
- Điều 27. Theo dõi vay, trả nợ nước ngoài của bên đi vay là ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 28. Nội dung thu, chi trên tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ
- Điều 29. Nội dung thu, chi trên tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam
- Điều 30. Tài khoản thực hiện khoản vay nước ngoài của bên cho vay mở tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
- Điều 31. Nguyên tắc minh bạch dòng tiền
- Điều 32. Chuyển tiền thực hiện khoản vay nước ngoài
- Điều 33. Mua ngoại tệ và chuyển tiền trả nợ nước ngoài
- Điều 34. Các trường hợp rút vốn, trả nợ không thực hiện qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài
- Điều 35. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Điều 36. Thực hiện nghĩa vụ bảo đảm theo hình thức bảo đảm bằng tài sản
- Điều 37. Ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm
- Điều 38. Khoản nhận nợ giữa bên đi vay và bên bảo đảm
- Điều 39. Hoàn trả khoản nhận nợ
- Điều 40. Chế độ báo cáo đối với ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản
- Điều 41. Chế độ báo cáo đối với bên đi vay
- Điều 42. Báo cáo đột xuất
- Điều 43. Trách nhiệm của bên đi vay
- Điều 44. Trách nhiệm của ngân hàng phục vụ giao dịch bảo đảm
- Điều 45. Trách nhiệm của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản
- Điều 46. Trách nhiệm của Vụ Quản lý ngoại hối
- Điều 47. Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam
- Điều 48. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
- Điều 49. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng