Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 12/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Chương II

PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHI PHÍ THUÊ DỊCH VỤ THEO YÊU CẦU RIÊNG

Điều 4. Nội dung các chi phí cấu thành chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng

1. Chi phí dịch vụ được tính theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

2. Chi phí quản trị, vận hành dịch vụ (nếu có) được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.

3. Chi phí bảo trì dịch vụ (nếu có) được tính theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.

4. Chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ (như chi phí tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn hóa, chuyển đổi phục vụ cho nhập dữ liệu; thực hiện nhập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu; chi phí đào tạo hướng dẫn sử dụng; chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống; chi phí lắp đặt và thuê đường truyền; chi phí đăng ký và duy trì tên miền; chi phí thuê hosting; chi phí thuê chỗ đặt máy chủ; chi phí thuê lưu trữ; chi phí tin nhắn thông báo; chi phí tổng đài hỗ trợ) được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.

Điều 5. Phương pháp tính chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng

Chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng được xác định theo công thức:

Gt = Gtdv + Gv + Gbt + Gk

Trong đó:

- Gt: Chi phí thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng (đồng)

- Gtdv: Chi phí dịch vụ (đồng)

- Gv: Chi phí quản trị, vận hành dịch vụ (đồng)

- Gbt: Chi phí bảo trì dịch vụ (đồng)

- Gk: Chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ (đồng)

Điều 6. Phương pháp tính chi phí dịch vụ (Gtdv)

1. Chi phí dịch vụ được xác định theo công thức:

Gtdv = Gdv * n

Trong đó:

- Gdv: Chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán được xác định theo các phương án quy định tại các khoản 2, 3 Điều này.

- n: Số kỳ thanh toán trong thời gian thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.

2. Trường hợp chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán được thanh toán đều nhau vào cuối kỳ, công thức xác định như sau:

Gdv =

Tđ * r * (1 + r)n - S * r

* (1 + GTGT)

(1 + r)n - 1

Trong đó:

- Tđ: Chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ trước thuế giá trị gia tăng (đồng). Chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ được tính theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

- r: Mức lãi suất cho thuê theo kỳ thanh toán (%). r được xác định:

N: Bình quân lãi suất trung bình của lãi suất huy động tiền gửi Việt Nam đồng của kỳ hạn 01 năm và kỳ hạn tương ứng với số năm thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng (trường hợp không có kỳ hạn tương ứng thì lấy theo kỳ hạn thấp hơn gần nhất với số năm thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng) được niêm yết của 03 ngân hàng thương mại cổ phần trong nước có uy tín của Việt Nam tại thời điểm gần nhất trong vòng 06 tháng trước thời điểm phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.

k: Số kỳ thanh toán trong một năm thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.

- S: Giá trị còn lại của tài sản cấu thành dịch vụ của bên cho thuê tại thời điểm kết thúc thời gian thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng sau khi trích khấu hao theo quy định (sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng) (đồng).

- GTGT: Thuế giá trị gia tăng.

3. Trường hợp chi phí dịch vụ theo kỳ thanh toán được thanh toán đều nhau vào đầu kỳ, công thức xác định như sau:

Trong đó: Các đại lượng được xác định tương tự như quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Ví dụ tính chi phí dịch vụ được trình bày tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Phương pháp tính chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ (Tđ)

1. Chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ được tính theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.

2. Trường hợp trong kế hoạch thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng dự kiến sử dụng những thiết bị hạ tầng kỹ thuật đã qua sử dụng thì chi phí xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ được tính trên phần giá trị còn lại của thiết bị sau khi trích khấu hao theo quy định (sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng).

Điều 8. Phương pháp tính chi phí quản trị, vận hành dịch vụ (Gv), chi phí bảo trì dịch vụ (Gbt) và chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ (Gk)

1. Chi phí bảo trì dịch vụ được xác định trên cơ sở giá thị trường bảo đảm phù hợp với các yêu cầu cụ thể của cơ quan, tổ chức thuê dịch vụ theo yêu cầu riêng.

2. Chi phí quản trị, vận hành dịch vụ và chi phí khác liên quan đến cung cấp dịch vụ được xác định theo một trong các phương pháp sau:

a) Trên cơ sở giá thị trường bảo đảm phù hợp với nội dung công việc của từng loại chi phí.

b) Lập dự toán trên cơ sở khối lượng các công việc thực hiện của từng loại chi phí và đơn giá, định mức theo quy định (nếu có) để thực hiện khối lượng công việc đó.

Việc lập dự toán thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.

c) Kết hợp các phương pháp.

3. Nội dung công việc quản trị, vận hành dịch vụ và bảo trì dịch vụ thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản trị, vận hành và bảo trì đối với sản phẩm của dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Thông tư 12/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

  • Số hiệu: 12/2020/TT-BTTTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 29/05/2020
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 649 đến số 650
  • Ngày hiệu lực: 14/07/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra