Khoản 6 Điều 2 Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
6. Ngày đăng ký cuối cùng là ngày Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xác lập danh sách người sở hữu chứng khoán được hưởng quyền phù hợp với quy định của pháp luật.
Thông tư 119/2020/TT-BTC quy định về hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 119/2020/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 3. Đăng ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 4. Cấp mã chứng khoán
- Điều 5. Quản lý thông tin chứng khoán đã đăng ký
- Điều 6. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
- Điều 7. Hủy đăng ký chứng khoán
- Điều 8. Thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán
- Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức phát hành, công ty đại chúng có chứng khoán đăng ký
- Điều 10. Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam với tổ chức phát hành, công ty đại chúng
- Điều 11. Đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
- Điều 12. Chấm dứt hoạt động lưu ký chứng khoán của chi nhánh công ty chứng khoán, chi nhánh ngân hàng thương mại
- Điều 13. Nguyên tắc lưu ký chứng khoán
- Điều 14. Mở tài khoản lưu ký chứng khoán
- Điều 15. Tài khoản lưu ký chứng khoán của thành viên lưu ký và tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 16. Quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Điều 17. Tài khoản lưu ký chứng khoán của khách hàng tại thành viên lưu ký
- Điều 18. Quản lý tài khoản lưu ký chứng khoán tại thành viên lưu ký
- Điều 19. Hiệu lực lưu ký chứng khoán
- Điều 20. Ký gửi chứng khoán
- Điều 21. Rút chứng khoán
- Điều 22. Chuyển khoản chứng khoán
- Điều 23. Phong tỏa, giải tỏa chứng khoán
- Điều 24. Nguyên tắc bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 25. Tài khoản ký quỹ bù trừ của nhà đầu tư
- Điều 26. Ký quỹ bù trừ của nhà đầu tư
- Điều 27. Tài khoản ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ
- Điều 28. Ký quỹ bù trừ của thành viên bù trừ
- Điều 29. Tài sản ký quỹ bù trừ
- Điều 30. Quản lý tài khoản ký quỹ bù trừ, tài sản ký quỹ bù trừ của nhà đầu tư và thành viên bù trừ
- Điều 31. Ký quỹ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán của tổ chức mở tài khoản trực tiếp, khách hàng của ngân hàng lưu ký
- Điều 32. Thế vị, đối chiếu, xác nhận giao dịch
- Điều 33. Sửa lỗi sau giao dịch
- Điều 34. Xử lý lỗi giao dịch tự doanh
- Điều 35. Xử lý các trường hợp mất khả năng thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 36. Lùi thời hạn thanh toán
- Điều 37. Từ chối thế vị giao dịch của thành viên bù trừ và loại bỏ thanh toán giao dịch chứng khoán
- Điều 38. Quản lý, sử dụng quỹ bù trừ
- Điều 39. Quản lý, sử dụng quỹ hỗ trợ thanh toán kể từ ngày chính thức triển khai hoạt động bù trừ thanh toán theo cơ chế đối tác bù trừ trung tâm
- Điều 40. Quản lý hệ thống vay và cho vay chứng khoán