Điều 14 Thông tư 11/2014/TT-BKHCN quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
1. Bộ chủ trì nhiệm vụ xem xét, quyết định việc tổ chức lấy ý kiến tư vấn độc lập trong các trường hợp sau:
a) Hội đồng không thống nhất về kết quả đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ;
b) Hội đồng vi phạm các quy định đánh giá, nghiệm thu tại Thông tư này;
c) Có khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động và kết luận của Hội đồng trước khi quyết định công nhận kết quả.
2. Thủ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ mời 02 (hai) chuyên gia hoặc 01 (một) tổ chức tư vấn độc lập đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. Ý kiến của các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn độc lập là căn cứ bổ sung để Thủ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ đưa ra các kết luận cuối cùng trước khi quyết định nghiệm thu.
3. Yêu cầu đối với chuyên gia tư vấn độc lập và thủ tục lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập được quy định tại Thông tư quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Yêu cầu đối với tổ chức tư vấn độc lập: Là tổ chức có năng lực và kinh nghiệm đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ; có kinh nghiệm trong quản lý hoạt động khoa học và công nghệ hoặc sản xuất sản phẩm tương đương sản phẩm của nhiệm vụ; có đội ngũ cán bộ có trình độ cao về lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ.
Thông tư 11/2014/TT-BKHCN quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 11/2014/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/05/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 641 đến số 642
- Ngày hiệu lực: 01/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc đánh giá
- Điều 4. Kinh phí tổ chức đánh giá
- Điều 5. Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia
- Điều 6. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp quốc gia
- Điều 7. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp quốc gia
- Điều 8. Thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia
- Điều 9. Hội đồng và tổ chuyên gia tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia
- Điều 10. Phiên họp của hội đồng đánh giá, nghiệm thu
- Điều 11. Yêu cầu đánh giá của Hội đồng
- Điều 12. Nội dung đánh giá và yêu cầu đối với sản phẩm của nhiệm vụ cấp quốc gia
- Điều 13. Phương pháp đánh giá và xếp loại đối với nhiệm vụ cấp quốc gia
- Điều 14. Tư vấn độc lập
- Điều 15. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp quốc gia
- Điều 16. Đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia
- Điều 17. Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia
- Điều 18. Trách nhiệm của Bộ chủ trì nhiệm vụ cấp quốc gia
- Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan đề xuất đặt hàng nhiệm vụ cấp quốc gia
- Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì nhiệm vụ cấp quốc gia
- Điều 21. Trách nhiệm của chủ nhiệm nhiệm vụ cấp quốc gia
- Điều 22. Trách nhiệm của tổ chức và chuyên gia tư vấn độc lập
- Điều 23. Trách nhiệm của thành viên hội đồng
- Điều 24. Trách nhiệm của thành viên Tổ chuyên gia