Chương 2 Thông tư 10/2024/TT-BCT quy định phương pháp lập giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Chương II
PHƯƠNG PHÁP LẬP GIÁ ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH GIAO DỊCH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Điều 3. Phương pháp lập giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực
1. Giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực được xác định hằng năm trên cơ sở các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ và có lợi nhuận cho phép để Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến điều độ, vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực trong năm.
2. Giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực năm N (gN) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Gn : | Tổng doanh thu điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực cho phép năm N của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện (đồng), được xác định theo quy định tại Điều 4 Thông tư này; |
| Tổng sản lượng điện năng giao nhận đầu nguồn của các đơn vị mua buôn điện trên thị trường bán buôn điện năm N ((tại các điểm giao nhận giữa lưới truyền tải điện và lưới phân phối điện và tại các điểm giao nhận với các nhà máy điện trên lưới phân phối) theo Quy định vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành. Trong giai đoạn đầu vận hành thị trường điện bán buôn, đơn vị mua buôn điện bao gồm 05 Tổng công ty Điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Tổng công ty Điện lực miền Trung, Tổng công ty Điện lực miền Nam, Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội và Tổng công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh) (kWh). |
Điều 4. Phương pháp xác định tổng doanh thu điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực cho phép hằng năm
Tổng doanh thu điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực cho phép năm N (GN) bao gồm các thành phần chi phí vốn cho phép , chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép , lợi nhuận cho phép (LNN) và lượng điều chỉnh doanh thu năm N được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
| Tổng chi phí vốn cho phép năm N (đồng), được xác định theo quy định tại Điều 6 Thông tư này; |
| Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép năm N (đồng), được xác định theo quy định tại Điều 7 Thông tư này; |
LNN : | Lợi nhuận cho phép dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này; |
| Lượng điều chỉnh doanh thu năm N (đồng), được xác định bằng thu nhập ròng từ thanh lý, bán tài sản cố định, vật tư thiết bị dự kiến năm N (căn cứ kế hoạch thanh lý, bán tài sản và vật tư thiết bị năm N). |
Điều 5. Phương pháp xác định lợi nhuận cho phép
Lợi nhuận cho phép dự kiến năm N (LNN) của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
| Vốn chủ sở hữu tại thời điểm ngày 31 tháng 12 (hoặc ngày 30 tháng 6 trong trường hợp chưa có số liệu thời điểm ngày 31 tháng 12) năm N-1 (đồng); |
ROEN: | Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu năm N của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện (%), được căn cứ theo phương án giá bán lẻ điện bình quân hiện hành hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không vượt quá 10% trong giai đoạn đến năm 2030. |
Điều 6. Phương pháp xác định tổng chi phí vốn cho phép
1. Tổng chi phí vốn cho phép năm N được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
| Tổng chi phí khấu hao tài sản cố định dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này; |
| Tổng chi phí tài chính dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này; |
| Chênh lệch tỷ giá thực hiện dự kiến phát sinh do trả nợ vay bằng ngoại tệ năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này; |
| Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này. |
2. Tổng chi phí khấu hao tài sản cố định dự kiến năm N được xác định theo quy định về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định của Bộ Tài chính.
3. Tổng chi phí tài chính dự kiến năm N bao gồm lãi vay ngắn hạn, dài hạn, trái phiếu, thuê tài chính và các khoản phí để vay vốn phải trả, được xác định theo các hợp đồng tín dụng, hợp đồng thuê tài chính của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
4. Chênh lệch tỷ giá thực hiện dự kiến phát sinh do trả nợ vay bằng ngoại tệ năm N được xác định theo quy định tài chính kế toán.
5. Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại dự kiến năm N được xác định theo quy định tài chính kế toán.
Điều 7. Phương pháp xác định tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép
1. Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép năm N được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
| Tổng chi phí vật liệu dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này; |
| Tổng chi phí tiền lương dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này; |
| Tổng chi phí sửa chữa lớn dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này; |
| Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này; |
| Tổng chi phí bằng tiền khác dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều này. |
2. Tổng chi phí vật liệu dự kiến năm N được xác định trên cơ sở số liệu đã được kiểm toán độc lập kiểm toán năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2, tính trượt giá từng năm theo bình quân chỉ số giá sản xuất sản phẩm công nghiệp của 5 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng giá được Tổng cục Thống kê công bố và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2.
3. Tổng chi phí tiền lương dự kiến năm N được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
| Chi phí tiền lương của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động và tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, trong đó bao gồm chế độ an toàn điện; |
| Chi phí có tính chất lương của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được xác định theo quy định của pháp luật có liên quan. |
4. Tổng chi phí sửa chữa lớn dự kiến năm N được xác định trên cơ sở dự toán các hạng mục sửa chữa lớn năm N do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Phương pháp xác định tổng chi phí dịch vụ mua ngoài
a) Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài dự kiến năm N bao gồm:
- Chi phí trả cho tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị để cung cấp các dịch vụ sau: điện, nước, phần mềm, dịch vụ điện thoại, viễn thông, sách báo; các khoản chi mua và sử dụng tài liệu kỹ thuật; chi phí bảo dưỡng các phần mềm tính toán; chi phí thuê tư vấn kiểm toán; chi phí dịch vụ an ninh, bảo vệ (nếu có); chi phí thuê văn phòng, trụ sở làm việc; chi phí bảo hiểm tài sản;
- Chi phí cho các dịch vụ khác theo quy định có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ để phục vụ cho công tác vận hành hệ thống điện và thị trường điện năm N trong trường hợp cần thiết.
b) Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài dự kiến năm N được xác định trên cơ sở số liệu đã được kiểm toán độc lập kiểm toán năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2, tính trượt giá từng năm theo bình quân chỉ số giá sản xuất sản phẩm công nghiệp của 5 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng giá được Tổng cục Thống kê công bố và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2.
6. Phương pháp xác định tổng chi phí bằng tiền khác
a) Tổng chi phí bằng tiền khác dự kiến năm N bao gồm: các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, tiền ăn ca và chi phí bằng tiền khác dự kiến năm N. Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, tiền ăn ca dự kiến năm N được xác định theo quy định hiện hành;
b) Chi phí bằng tiền khác dự kiến năm N bao gồm: công tác phí; chi phí hội nghị, tiếp khách; chi phí đào tạo; chi phí nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến; chi phí dân quân tự vệ, bảo vệ, chi phí phòng chống và khắc phục các trường hợp bất khả kháng như phòng chống thiên tai, dịch bệnh, đình công, khủng bố; phòng cháy chữa cháy; chi phí bảo hộ lao động, trang phục làm việc, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và môi trường; chi phí nước uống trong giờ làm việc, bồi dưỡng hiện vật ca đêm, độc hại; chi phí sơ cấp cứu tai nạn lao động, thuốc chữa bệnh thông thường, phục hồi chức năng cho người lao động và chi phí tuyển dụng và các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.
Chi phí bằng tiền khác dự kiến năm N được xác định trên cơ sở số liệu đã được kiểm toán độc lập kiểm toán năm N-2, loại trừ các chi phí đột biến bất thường của năm N-2, tính trượt giá từng năm theo bình quân chỉ số giá sản xuất sản phẩm công nghiệp của 5 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây dựng giá được Tổng cục Thống kê công bố và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2.
7. Trường hợp có số liệu đã được kiểm toán độc lập kiểm toán năm N-1, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Tập đoàn Điện lực Việt Nam sử dụng số liệu kiểm tra các khoản chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác của năm N-1 để tính chi phí tương ứng của năm N.
Điều 8. Tài liệu phục vụ tính toán giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực
1. Báo cáo về các cơ sở xây dựng giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực năm N.
2. Thuyết minh và các bảng tính giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực năm N, gồm:
a) Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện doanh thu, chi phí, các chỉ tiêu tài chính như tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, cơ cấu vốn chủ sở hữu và vốn vay, tỉ lệ tự đầu tư, tỉ lệ thanh toán nợ năm N-1.
b) Thuyết minh và tính toán lợi nhuận cho phép năm N (LNN) của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, gồm:
- Vốn chủ sở hữu dự kiến năm N;
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu dự kiến năm N.
c) Thuyết minh và tính toán tổng chi phí vốn cho phép năm N của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, gồm:
- Tổng chi phí khấu hao năm N: Bảng tổng hợp trích khấu hao tài sản cố định năm N, bảng tính chi tiết chi phí khấu hao cơ bản theo từng loại tài sản cố định trong năm N (bao gồm cả bảng tính khấu hao của các tài sản dự kiến vào vận hành trong năm);
- Tổng chi phí tài chính và các khoản chênh lệch tỷ giá năm N: Bảng tính chi tiết chi phí tài chính, chi tiết lãi vay và các khoản chênh lệch tỷ giá trong năm N theo từng hợp đồng tín dụng, hợp đồng thuê tài chính của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
d) Thuyết minh và tính toán tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép năm N , gồm:
- Tổng chi phí vật liệu năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí vật liệu dự kiến của năm N theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
- Tổng chi phí tiền lương năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này;
- Tổng chi phí sửa chữa lớn năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí sửa chữa lớn trong năm N theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này;
- Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí dịch vụ mua ngoài theo các hạng mục dự kiến của năm N theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư này;
- Tổng chi phí bằng tiền khác năm N: Thuyết minh và bảng tính chi phí bằng tiền khác dự kiến cho năm N theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Thông tư này.
đ) Thuyết minh và tính toán tổng doanh thu điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực cho phép năm N.
3. Các tài liệu kèm theo, gồm:
a) Danh mục và giá trị các dự án đầu tư đã hoàn thành, dự kiến đưa vào vận hành tới ngày 31 tháng 12 năm N-1 và năm N (theo từng tháng).
b) Bảng tổng hợp về số lao động năm N-1 và kế hoạch năm N.
c) Danh mục các hạng mục sửa chữa lớn tài sản cố định năm N-1 và dự kiến cho năm N.
d) Báo cáo tài chính năm N-2 (và báo cáo tài chính năm N-1 trong trường hợp đã có) đã được kiểm toán do cơ quan kiểm toán độc lập thực hiện.
Điều 9. Tài liệu phục vụ tính toán giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực điều chỉnh
1. Trường hợp có chênh lệch giữa các thông số tính toán giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực với số liệu thực tế làm giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực ước thực hiện thay đổi so với mức giá đã được phê duyệt, giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực sẽ được điều chỉnh theo báo cáo của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Tài liệu phục vụ tính toán giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực năm N điều chỉnh bao gồm:
a) Báo cáo về cơ sở xây dựng giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực điều chỉnh năm N;
b) Thuyết minh, bảng tính giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực điều chỉnh của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư này;
c) Các tài liệu, văn bản chứng minh.
Thông tư 10/2024/TT-BCT quy định phương pháp lập giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 10/2024/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/07/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Thanh Hoài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Phương pháp lập giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực
- Điều 4. Phương pháp xác định tổng doanh thu điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực cho phép hằng năm
- Điều 5. Phương pháp xác định lợi nhuận cho phép
- Điều 6. Phương pháp xác định tổng chi phí vốn cho phép
- Điều 7. Phương pháp xác định tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép
- Điều 8. Tài liệu phục vụ tính toán giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực
- Điều 9. Tài liệu phục vụ tính toán giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực điều chỉnh