Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 9. Thông tin dự án và khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư
1. Đối với dự án PPP:
a) Cơ quan có thẩm quyền công bố thông tin của dự án trên Hệ thống kèm theo quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư (nếu có), quyết định phê duyệt dự án, quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án (nếu có) không muộn hơn 10 ngày, kể từ ngày quyết định này được phê duyệt.
b) Cơ quan có thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc Cơ quan. Đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án đăng tải thông báo khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư trên Hệ thống. Việc khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư thực hiện theo Điều 25 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
2. Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế đăng tải danh mục dự án (gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư) và E-TBMQT trên Hệ thống.
a) Các thông tin về dự án: Tên dự án; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; yêu cầu cơ bản của dự án; thời hạn, tiến độ đầu tư; địa điểm thực hiện dự án, các thông tin khác về dự án (nếu có);
b) Thời hạn để nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án;
c) Thông tin để nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án;
d) Các thông tin khác (nếu cần thiết).
Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 10/2022/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 621 đến số 622
- Ngày hiệu lực: 16/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng các mẫu hồ sơ
- Điều 5. Nguyên tắc áp dụng lựa chọn nhà đầu tư qua mạng
- Điều 6. Nguyên tắc cung cấp, đăng tải thông tin, lựa chọn nhà đầu tư qua mạng
- Điều 7. Khai thác cơ sở dữ liệu về PPP
- Điều 8. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
- Điều 9. Thông tin dự án và khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư
- Điều 10. Phát hành, sửa đổi, làm rõ E-KSQT, E-YCSBNLKN, Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm; gia hạn thời gian nộp E-HSQT, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 11. Thông tin về kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 12. Thông báo mời sơ tuyển, E-TBMST, thông báo mời thầu dự án PPP
- Điều 13. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST, hồ sơ mời đàm phán dự án PPP; gia hạn thời điểm đóng thầu
- Điều 14. Danh sách ngắn đối với dự án PPP
- Điều 15. Thông báo mời thầu
- Điều 16. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời điểm đóng thầu
- Điều 17. Hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải
- Điều 18. Kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 19. Quy trình đăng tải trên Hệ thống
- Điều 20. Nộp E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 21. Làm rõ, sửa đổi, thay thế, rút E-HSQT, E-HSDST, E-HSĐKTHDA, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
- Điều 22. Lập, trình, thẩm định, phê duyệt E-HSMST dự án PPP
- Điều 23. Mở thầu đối với dự án PPP áp dụng sơ tuyển
- Điều 24. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả sơ tuyển dự án PPP
- Điều 25. Lộ trình áp dụng lựa chọn nhà đầu tư qua mạng
- Điều 26. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan có thẩm quyền
- Điều 27. Trách nhiệm của Đơn vị chuẩn bị dự án, Cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đối với dự án PPP; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế đối với dự án đầu tư có sử dụng đất; đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đối với dự án phải tổ chức đấu thầu theo quy định pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa; bên mời thầu
- Điều 28. Trách nhiệm của Trung tâm, Doanh nghiệp dự án và Báo Đấu thầu
- Điều 29. Trách nhiệm của nhà đầu tư