Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2018/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2018 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, ngành;
Căn cứ Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông để thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông và chỉ tiêu thống kê quốc gia thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông.
2. Đối tượng áp dụng
Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Điều 2. Nội dung chế độ báo cáo thống kê
1. Các biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Phụ lục 1 - Lĩnh vực bưu chính;
b) Phụ lục 2 - Lĩnh vực viễn thông, Internet;
c) Phụ lục 3 - Lĩnh vực tần số vô tuyến điện;
d) Phụ lục 4 - Lĩnh vực xuất bản, in và phát hành;
đ) Phụ lục 5 - Lĩnh vực báo chí, phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
e) Phụ lục 6 - Lĩnh vực thông tin đối ngoại;
g) Phụ lục 7 - Lĩnh vực thông tin cơ sở.
2. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo là đối tượng áp dụng chế độ báo cáo thống kê, được quy định cụ thể tại biểu mẫu báo cáo trong các phụ lục. Đơn vị báo cáo được ghi tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vị trí này.
3. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo được quy định cụ thể tại biểu mẫu báo cáo trong các phụ lục. Đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể phía trên bên phải, dưới dòng đơn vị báo cáo của từng biểu mẫu.
4. Kỳ báo cáo thống kê
a) Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 của tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng;
b) Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của quý cho đến hết ngày cuối cùng quý báo cáo đó;
c) Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 30 tháng 6;
d) Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm.
5. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
6. Phương thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được thực hiện bằng 02 (hai) hình thức: Bằng văn bản giấy và bằng phương tiện điện tử. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng phương tiện điện tử thể hiện bằng định dạng pdf của văn bản giấy hoặc tệp dữ liệu có cấu trúc được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo.
1. Đơn vị báo cáo
a) Chấp hành báo cáo đầy đủ, chính xác và đúng nội dung thông tin được quy định trong chế độ báo cáo thống kê và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo;
b) Nộp báo cáo đúng thời hạn quy định;
c) Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo
a) Thực hiện tổng hợp thông tin thống kê theo các biểu mẫu đã quy định trong chế độ báo cáo thống kê;
b) Yêu cầu đơn vị báo cáo kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi cần kiểm tra tính chính xác của số liệu báo cáo;
c) Bảo đảm công bố, sử dụng và bảo mật thông tin thống kê theo quy định của pháp luật.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thống kê, việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê và các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực thống kê;
b) Lập biểu mẫu báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông theo chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
c) Là đầu mối tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố số liệu thông tin thống kê ngành Thông tin và Truyền thông (trừ các thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia);
d) Phối hợp thanh tra việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê và các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực thống kê theo quy định của pháp luật về thanh tra chuyên ngành thống kê.
4. Trung tâm Thông tin
a) Đăng tải các biểu mẫu (định dạng pdf, excel), cập nhật các văn bản và tài liệu hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo và duy trì tại chuyên mục “chế độ báo cáo thống kê” trên cổng thông tin điện tử Bộ Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ: mic.gov.vn;
b) Đăng tải, cập nhật, lưu trữ các tệp dữ liệu báo cáo, thông tin thống kê đã công bố trên cổng thông tin điện tử Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định trong chế độ báo cáo thống kê;
c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong quản lý thông tin thống kê.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
2. Thông tư số 24/2009/TT-BTTTT ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các đơn vị hoạt động thông tin và truyền thông, Thông tư số 25/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về hoạt động thông tin và truyền thông hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp chỉ tiêu báo cáo thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành hoặc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được quy định thu thập thông tin, tổng hợp số liệu tại chế độ báo cáo thống kê này, nhưng đã được quy định tại chế độ báo cáo nghiệp vụ thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Kế hoạch - Tài chính) bằng văn bản hoặc bằng thư điện tử đến thongkebotttt@mic.gov.vn để kịp thời xem xét, giải quyết./.
| BỘ TRƯỞNG |
SỬ DỤNG TRONG CÁC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông)
1. Từ viết tắt tên của một số tổ chức
TT | Nội dung | Từ viết tắt |
A | B | C |
1 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ TTTT |
2 | Cục Báo chí | Cục BC |
3 | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Cục PTTH&TTĐT |
4 | Cục Tần số vô tuyến điện | Cục TS |
5 | Cục Thông tin cơ sở | Cục TTCS |
6 | Cục Thông tin đối ngoại | Cục TTĐN |
7 | Cục Viễn thông | Cục VT |
8 | Cục Xuất bản, In và Phát hành | Cục XBIPH |
9 | Đài Phát thanh và Truyền hình | Đài PTTH |
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở TTTT |
11 | Trung tâm Thông tin | TTTT |
12 | Ủy ban nhân dân | UBND |
13 | Vụ Bưu chính | Vụ BC |
14 | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Vụ KHTC |
2. Một số từ viết tắt khác
TT | Nội dung | Từ viết tắt |
A | B | C |
1 | Cổng thông tin điện tử | Cổng TTĐT |
2 | Cung cấp dịch vụ | CCDV |
3 | Điểm Bưu điện - Văn hóa xã | Điểm BĐVHX |
4 | Truyền hình trả tiền | THTT |
5 | Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam | Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg |
6 | Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông | Thông tư 10/2018/TT-BTTTT |
LĨNH VỰC BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông)
I. Danh mục biểu mẫu áp dụng đối với Vụ Bưu chính và Sở TTTT
Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ Báo cáo chính thức | Đơn vị báo cáo | Đơn vị nhận báo cáo | Thời gian nhận báo cáo | Ghi chú |
A | B | C | D | E | F | G |
BCCP-01 | Tổng hợp (cả nước) số lượng doanh nghiệp bưu chính | Năm | Vụ BC | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
BCCP-02.1 | Tổng hợp (địa bàn) sản lượng, doanh thu bưu chính | Quý, Năm | Sở TTTT | UBND cấp tỉnh, Cục Thống kê cấp tỉnh | Quý: ngày 15 tháng sau quý Năm: ngày 25/3 năm sau | |
BCCP-02.2 | Tổng hợp (cả nước) sản lượng, doanh thu bưu chính - theo loại hình kinh tế | Quý, Năm | Vụ BC | Vụ KHTC | Quý: ngày 15 tháng sau quý Năm: ngày 25/3 năm sau | |
BCCP-03.1 | Tổng hợp (địa bàn) số lượng lao động, điểm phục vụ, nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính | Năm | Sở TTTT | UBND cấp tỉnh, Cục Thống kê cấp tỉnh | Ngày 25/3 năm sau | |
BCCP-03.2 | Tổng hợp (cả nước) số lượng lao động, điểm phục vụ, nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính theo địa bàn tỉnh/thành phố | Năm | Vụ BC | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 25/3 năm sau |
II. Danh mục biểu mẫu áp dụng đối với doanh nghiệp
Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo chính thức | Đơn vị báo cáo | Đơn vị nhận báo cáo | Thời gian nhận báo cáo | Ghi chú |
A | B | C | D | E | F | G |
BCCP-02 | Sản lượng, doanh thu bưu chính | Quý, Năm | Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động bưu chính | Vụ BC, Sở TTTT | Quý: ngày 10 tháng sau quý Năm: ngày 15/3 năm sau | |
BCCP-03 | Số lượng lao động, điểm phục vụ, nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính theo địa bàn tỉnh/thành phố | Năm | Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động bưu chính | Vụ BC, Sở TTTT | Ngày 15/3 năm sau |
Biểu BCCP-01 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lượng doanh nghiệp bưu chính | Trong đó | Số lượng doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động trong năm | Số lượng doanh nghiệp bưu chính ngừng hoạt động trong năm | ||
Doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính | Doanh nghiệp được cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính | Chi nhánh, văn phòng đại diện được cấp giấy xác nhận thông báo hoạt động bưu chính | ||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
TỔNG CỘNG | ||||||||
Chia ra | ||||||||
1 | Hà Nội | 01 | ||||||
2 | Hà Giang | 02 | ||||||
… | … | … | ||||||
63 | Cà Mau | 96 |
| Hà Nội, ngày…tháng… năm 20… |
. Khái niệm, phương pháp tính
Doanh nghiệp bưu chính là doanh nghiệp, tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận hoạt động bưu chính (trong chế độ báo cáo này - gọi chung là doanh nghiệp bưu chính)
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột B: Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột C: Ghi mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Cột 1: Ghi số lượng doanh nghiệp bưu chính có trụ sở chính và số lượng chi nhánh, văn phòng đại diện đóng tại địa bàn tỉnh/thành phố tại cột B
Cột 2: Ghi số lượng doanh nghiệp tương ứng được cấp giấy phép bưu chính
Cột 3: Ghi số lượng doanh nghiệp tương ứng được cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
Cột 4: Ghi số lượng chi nhánh, văn phòng đại diện tương ứng được cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
Cột 5: Ghi số lượng doanh nghiệp bưu chính được cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính - trong năm
Cột 6: Ghi số lượng doanh nghiệp bưu chính đã được cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính - đã ngừng hoạt động trong năm
Ghi số liệu dòng Tổng cộng
Sau khi ghi xong thông tin cho 63 địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6: cộng số liệu trên các dòng của từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu lập biểu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan và dữ liệu theo dõi sau cấp phép do Vụ BC và các Sở TTTT thực hiện. Số liệu tính đến thời điểm ngày 31/12 của năm báo cáo
Vụ BC lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách doanh nghiệp bưu chính tương ứng
TTTT đăng tải số liệu biểu này và tệp danh sách doanh nghiệp tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu BCCP-02.1 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: |
| Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Sản lượng dịch vụ bưu chính | |||
1.1 | Thư trong nước | thư | ||
1.2 | Thư từ Việt Nam đi các nước | thư | ||
1.3 | Thư từ các nước đến Việt Nam | thư | ||
1.4 | Gói, kiện hàng hóa trong nước | kiện | ||
1.5 | Gói, kiện hàng hóa từ Việt Nam đi các nước | kiện | ||
1.6 | Gói, kiện hàng hóa từ các nước đến Việt Nam | kiện | ||
2 | Doanh thu dịch vụ bưu chính | triệu đồng | ||
Trong đó: | ||||
2.1 | Doanh thu dịch vụ thư | triệu đồng | ||
2.2 | Doanh thu gói, kiện hàng hóa trong nước | triệu đồng | ||
2.3 | Doanh thu gói, kiện hàng hóa từ Việt Nam đi các nước | triệu đồng | ||
2.4 | Doanh thu gói, kiện hàng hóa từ các nước đến Việt Nam | triệu đồng |
|
| …, ngày…tháng… năm 20… |
Nguồn số liệu lập biểu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “”Sản lượng, doanh thu bưu chính” (ký hiệu BCCP-02) các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực bưu chính đã gửi Sở TTTT
Gửi báo cáo
Sở TTTT lập biểu báo cáo gửi UBND và Cục Thống kê tỉnh/thành phố.
Biểu BCCP-02.2 | TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) SẢN LƯỢNG, DOANH THU BƯU CHÍNH - THEO LOẠI HÌNH KINH TẾ | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: |
| Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Tổng số | Trong đó | Ghi chú | ||
Kinh tế nhà nước | Kinh tế ngoài nhà nước | Kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | |||||
A | B | C | 1=2+3+4 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Sản lượng dịch vụ bưu chính | ||||||
1.1 | Thư trong nước | thư | |||||
1.2 | Thư từ Việt Nam đi các nước | thư | |||||
1.3 | Thư từ các nước đến Việt Nam | thư | |||||
1.4 | Gói, kiện hàng hóa trong nước | kiện | |||||
1.5 | Gói, kiện hàng hóa từ Việt Nam đi các nước | kiện | |||||
1.6 | Gói, kiện hàng hóa từ các nước đến Việt Nam | kiện | |||||
2 | Doanh thu dịch vụ bưu chính | triệu đồng | |||||
Trong đó: | |||||||
2.1 | Doanh thu dịch vụ thư | triệu đồng | |||||
2.2 | Doanh thu gói, kiện hàng hóa trong nước | triệu đồng | |||||
2.3 | Doanh thu gói, kiện hàng hóa từ Việt Nam đi các nước | triệu đồng | |||||
2.4 | Doanh thu gói, kiện hàng hóa từ các nước đến Việt Nam | triệu đồng |
| Hà Nội, ngày…tháng… năm 20… |
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Kinh tế nhà nước, gồm tập hợp các doanh nghiệp thuộc một trong các loại hình:
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 1 thành viên 100% vốn nhà nước Trung ương
+ Công ty TNHH 1 thành viên 100% vốn nhà nước địa phương
+ Công ty cổ phần, công ty TNHH có vốn nhà nước > 50%
+ Công ty nhà nước (Trung ương, địa phương)
b) Kinh tế ngoài nhà nước, gồm tập hợp các doanh nghiệp thuộc một trong các loại hình:
+ Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã
+ Doanh nghiệp tư nhân
+ Công ty hợp danh
+ Công ty TNHH tư nhân, Công ty TNHH có vốn nhà nước ≤ 50%
+ Công ty cổ phần không vốn nhà nước
+ Công ty cổ phần có vốn nhà nước ≤ 50%
c) Kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, gồm tập hợp các doanh nghiệp thuộc một trong các loại hình:
+ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
+ Doanh nghiệp nhà nước liên doanh với nước ngoài
+ Doanh nghiệp khác liên doanh với nước ngoài
(Việc phân loại doanh nghiệp bưu chính theo loại hình kinh tế - căn cứ dữ liệu theo dõi sau cấp phép của Vụ BC)
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu tổng hợp của tất cả các doanh nghiệp
Cột 2: ghi số liệu tổng hợp của các doanh nghiệp thuộc nhóm kinh tế nhà nước
Cột 3: ghi số liệu tổng hợp của các doanh nghiệp thuộc nhóm kinh tế ngoài nhà nước
Cột 4: ghi số liệu tổng hợp của các doanh nghiệp thuộc nhóm kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Lưu ý: số liệu cột 1 = số liệu cột 2 + số liệu cột 3 + số liệu cột 4
3. Nguồn số liệu lập biểu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “Sản lượng, doanh thu bưu chính” (ký hiệu BCCP-02) các doanh nghiệp đã gửi Vụ BC
Vụ BC lập biểu gửi Vụ KHTC và tệp số liệu biểu tương ứng. Vụ KHTC lập báo cáo thống kê cấp quốc gia về bưu chính theo quy định.
Biểu BC-03.1 | TỔNG HỢP (ĐỊA BÀN) SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG, ĐIỂM PHỤC VỤ, NỘP NGÂN SÁCH TRONG LĨNH VỰC BƯU CHÍNH | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: |
Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Số lượng lao động bưu chính | người | ||
1.1 | Trong đó, lao động nữ | người | ||
2 | Số lượng điểm phục vụ bưu chính | điểm | ||
Trong đó | ||||
2.1 | Bưu cục | điểm | ||
2.2 | Điểm Bưu điện văn hóa xã | điểm | ||
2.3 | Điểm phục vụ bưu chính loại hình khác | điểm | ||
3 | Số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính | triệu đồng | ||
4 | Số dân phục vụ bình quân trên 01 điểm phục vụ bưu chính | người |
|
| …, ngày…tháng… năm 20… |
Nguồn số liệu lập biểu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “Số lượng lao động, điểm phục vụ, nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính theo địa bàn tỉnh/thành phố” (ký hiệu BCCP-03) các doanh nghiệp bưu chính đã gửi Sở TTTT
Số liệu dân số của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (để tính số dân phục vụ bình quân trên 01 điểm phục vụ bưu chính) lấy theo số liệu tương ứng do Cục Thống kê tỉnh/thành phố công bố hoặc cung cấp theo quy định
Gửi báo cáo
Sở TTTT lập biểu gửi UBND, Cục Thống kê tỉnh/thành phố.
Biểu BCCP-03.2 | TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) | Đơn vị báo cáo: Vụ BC
|
Ngày nhận báo cáo: |
| Đơn vị nhận báo cáo: Vụ KHTC, TTTT |
Stt | ĐỊA BÀN | Mã địa bàn | Lao động trong lĩnh vực bưu chính | Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính (triệu đồng) | Điểm phục vụ bưu chính | Số dân phục vụ bình quân trên 1 điểm phục vụ bưu chính | ||||
Tổng số (điểm) | Trong đó | |||||||||
Tổng số (người) | Trong đó: nữ | Bưu cục | Điểm BĐVH xã | Loại hình điểm phục vụ khác | ||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
TỔNG CỘNG | ||||||||||
Trong đó | ||||||||||
1 | Hà Nội | 01 | ||||||||
2 | Hà Giang | 02 | ||||||||
… | … | … | ||||||||
63 | Cà Mau | 96 |
| Hà Nội, ngày…tháng…năm 20… |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số dân phục vụ bình quân trên 1 điểm phục vụ bưu chính là số người dân trung bình được một điểm bưu chính phục vụ (tính bằng thương số giữa dân số và số lượng điểm phục vụ tại địa bàn tương ứng)
2. Cách ghi biểu, nguồn số liệu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “Số lượng lao động, điểm phục vụ, nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính theo địa bàn tỉnh/thành phố” (ký hiệu BCCP-03) các doanh nghiệp đã gửi Vụ BC
Số liệu dân số cả nước và số chi tiết theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (để tính chỉ tiêu thống kê số dân phục vụ bình quân trên 01 điểm phục vụ bưu chính) lấy theo số liệu tương ứng do Tổng cục Thống kê công bố hoặc cung cấp
Vụ BC lập biểu gửi Vụ KHTC, TTTT
TTTT đăng tải tệp dữ liệu biểu tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu BCCP-02 | Đơn vị báo cáo:
| |
Ngày nhận báo cáo: | Quý … /20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Sản lượng dịch vụ bưu chính | |||
1.1 | Thư trong nước | thư | ||
1.2 | Thư từ Việt Nam đi các nước | thư | ||
1.3 | Thư từ các nước đến Việt Nam | thư | ||
1.4 | Gói, kiện hàng hóa trong nước | kiện | ||
1.5 | Gói, kiện hàng hóa từ Việt Nam đi các nước | kiện | ||
1.6 | Gói, kiện hàng hóa từ các nước đến Việt Nam | kiện | ||
2 | Doanh thu dịch vụ bưu chính | triệu đồng | ||
Trong đó: | ||||
2.1 | Doanh thu dịch vụ thư | triệu đồng | ||
2.2 | Doanh thu gói, kiện hàng hóa trong nước | triệu đồng | ||
2.3 | Doanh thu gói, kiện hàng hóa từ Việt Nam đi các nước | triệu đồng | ||
2.4 | Doanh thu gói, kiện hàng hóa từ các nước đến Việt Nam | triệu đồng |
|
| …, ngày…tháng… năm 20… |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Sản lượng dịch vụ bưu chính gồm sản lượng dịch vụ thư và dịch vụ kiện, gói hàng hóa do các đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính thực hiện trong kỳ báo cáo
Doanh thu dịch vụ bưu chính là tổng số tiền đã và sẽ thu về do việc cung cấp dịch vụ bưu chính trong nước và quốc tế cho khách hàng của các đơn vị trong kỳ báo cáo
2. Cách ghi biểu
Cột 1: ghi số liệu về sản lượng, doanh thu dịch vụ bưu chính thực hiện trong kỳ báo cáo
Lưu ý:
Đối với các chỉ tiêu sản lượng dịch vụ, đơn vị tính là (cái) thư/kiện hàng hóa
Đối với các chỉ tiêu doanh thu dịch vụ, đơn vị tính (sử dụng thống nhất) là triệu đồng Việt Nam
3. Nguồn số liệu lập biểu
Từ kết quả hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực bưu chính trong kỳ báo cáo
Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực bưu chính lập biểu gửi Vụ BC, đồng thời gửi Sở TTTT nơi doanh nghiệp, tổ chức hoạt động bưu chính đóng trụ sở chính.
Biểu BCCP-03 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: |
| Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | ĐỊA BÀN | Mã địa bàn | Lao động trong lĩnh vực bưu chính | Tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính (triệu đồng) | Điểm phục vụ bưu chính | Ghi chú | ||||
Tổng số (điểm) | Trong đó | |||||||||
Tổng số (người) | Trong đó: nữ | Bưu cục | Điểm BĐVHX | Loại hình điểm phục vụ khác | ||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
TỔNG CỘNG | ||||||||||
Chia ra | ||||||||||
1 | Hà Nội | 01 | ||||||||
2 | Hà Giang | 02 | ||||||||
… | … | … | ||||||||
63 | Cà Mau | 96 |
|
| …, ngày…tháng…năm 20… |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số tiền nộp ngân sách nhà nước về hoạt động bưu chính là toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác của doanh nghiệp, tổ chức hoạt động bưu chính phải nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật trong kỳ báo cáo
Số tiền nộp ngân sách nhà nước đối với từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương là số tiền mà doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước trong kỳ báo cáo tại địa phương đó theo quy định
Số lao động trong lĩnh vực bưu chính là tổng số nhân sự làm việc toàn thời gian trong các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực bưu chính
Số lao động đối với từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương là số lao động làm việc tại địa phương đó trong kỳ, bằng trung bình giữa số lượng lao động đầu kỳ và số cuối kỳ báo cáo
Điểm phục vụ bưu chính là nơi chấp nhận, phát bưu gửi (bao gồm bưu cục, ki-ốt, đại lý, thùng thư công cộng và hình thức khác để chấp nhận, phát bưu gửi), được tính bằng số lượng điểm phục vụ bưu chính của doanh nghiệp tại địa bàn tính đến thời điểm ngày 31/12 của năm báo cáo
Điểm bưu điện - văn hóa xã là điểm thuộc mạng bưu chính công cộng do Nhà nước giao Tổng công ty Bưu điện Việt Nam xây dựng, duy trì và quản lý. Thực hiện các nhiệm vụ: Cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, các dịch vụ kinh doanh khác; tổ chức các hoạt động đọc sách, báo, ấn phẩm, truy nhập Internet; tiếp nhận, triển khai các chương trình, dự án phục vụ phát triển thông tin và truyền thông tại khu vực nông thôn và các chương trình dự án khác của nhà nước về nông thôn
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột B: Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột C: Ghi mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7: ghi thông tin tương ứng lao động, nộp ngân sách, điểm phục vụ bưu chính tương ứng tại địa bàn tỉnh/thành phố ở cột B. Cụ thể như sau:
Ghi thông tin dòng Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông tin cho 63 địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7: cộng giá trị tại các ô thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu lập biểu
Số liệu được lập từ kết quả hoạt động bưu chính của doanh nghiệp năm báo cáo
Doanh nghiệp lập biểu gửi Vụ BC, đồng thời gửi Sở TTTT nơi doanh nghiệp, tổ chức hoạt động bưu chính có điểm phục vụ bưu chính.
LĨNH VỰC VIỄN THÔNG, INTERNET
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông)
I. Danh mục Biểu mẫu áp dụng đối với Cục VT, VNNIC và các Sở TTTT
Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo chính thức | Đơn vị báo cáo | Đơn vị nhận báo cáo | Thời gian nhận báo cáo | Ghi chú |
A | B | C | D | E | F | G |
VT-01 | Số lượng doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ viễn thông | Năm | Cục VT | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
VT- 02.1 | Tổng hợp (cả nước) số lượng thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập Internet | Tháng | Cục VT | Vụ KHTC | Ngày 15 tháng sau | |
VT- 03.1 | Tổng hợp (cả nước) doanh thu dịch vụ viễn thông, nộp ngân sách trong lĩnh vực viễn thông | Quý, Năm | Cục VT | Vụ KHTC | Quý: ngày 15 tháng sau quý báo cáo Năm: ngày 25/3 năm sau | |
VT-04.1 | Tổng hợp (địa bàn) số lượng lao động, số lượng thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập Internet | Năm | Sở TTTT | UBND cấp tỉnh, Cục Thống kê cấp tỉnh | Ngày 31/3 năm sau | |
VT-04.2 | Tổng hợp (cả nước) số lượng lao động, số lượng thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập Internet theo tỉnh/thành phố | Năm | Cục VT | Vụ KHTC | Ngày 25/3 năm sau | |
VT-05.1 | Tổng hợp (cả nước) dung lượng kết nối Internet quốc tế | Năm | Cục VT | Vụ KHTC | Ngày 25/3 năm sau | |
IT-02 | Tổng hợp (cả nước) số lượng tên miền, địa chỉ IP, thành viên địa chỉ Internet | Năm | VNNIC | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau |
II. Biểu mẫu áp dụng đối với doanh nghiệp
Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo chính thức | Đơn vị báo cáo | Đơn vị nhận báo cáo | Thời gian nhận báo cáo | Ghi chú |
A | B | C | D | E | F | G |
VT-02 | Số lượng thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập Internet | Tháng | Doanh nghiệp viễn thông | Cục VT | Ngày 10 tháng sau | |
VT-03 | Doanh thu dịch vụ viễn thông, nộp ngân sách trong lĩnh vực viễn thông | Quý, năm | Doanh nghiệp viễn thông | Cục VT | Quý: ngày 10 tháng sau quý báo cáo Năm: ngày 15/3 năm sau | |
VT-04 | Số lượng lao động, số lượng thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập Internet chia theo tỉnh/thành phố | Năm | Doanh nghiệp viễn thông | Cục VT, Sở TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
VT-05 | Dung lượng kết nối Internet | Năm | Doanh nghiệp viễn thông | Cục VT | Ngày 15/3 năm sau | |
IT-01 | Phát triển tên miền quốc tế | Quý | Nhà cung cấp tên miền quốc tế | VNNIC | Ngày 10 tháng sau quý báo cáo | Gửi báo cáo bằng tệp dữ liệu |
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
Biểu VT-01 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
Stt | Chỉ tiêu | Số lượng | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 |
TỔNG SỐ DOANH NGHIỆP ĐANG CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG | |||
1 | Số doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ viễn thông cố định mặt đất | ||
1.1 | Dịch vụ truy nhập Internet | ||
2 | Số doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất | ||
2.1 | Dịch vụ di động 2G | ||
2.2 | Dịch vụ di động 3G | ||
2.3 | Dịch vụ di động 4G | ||
2.4 | Dịch vụ di động mạng ảo (MVNO) | ||
3 | Số doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ viễn thông cố định vệ tinh | ||
4 | Số doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ viễn thông di động vệ tinh | ||
5 | Số doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng hải |
Hà Nội, ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ viễn thông là doanh nghiệp đang triển khai cung cấp dịch vụ viễn thông: cố định, di động, dịch vụ truy nhập Internet trong kỳ báo cáo
2. Cách ghi biểu
- Dòng Tổng số doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ viễn thông: Ghi tổng số doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ viễn thông
- Các dòng tiếp theo: Ghi số lượng doanh nghiệp tương ứng phân theo loại hình dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung cấp ở cột B
3. Nguồn số liệu
Dữ liệu phục vụ quản lý các doanh nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông
Cục VT lập biểu gửi Vụ KHTC, TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp dữ liệu danh sách doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ viễn thông tương ứng
TTTT đăng tải số liệu biểu báo cáo và tệp danh sách doanh nghiệp tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu VT-02.1 | TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) SỐ LƯỢNG THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI, THUÊ BAO TRUY NHẬP INTERNET | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Tháng …/20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: Thuê bao
Stt | Chỉ tiêu | Số lượng | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 |
I. Thuê bao điện thoại (I= 1+2) | |||
1 | Thuê bao điện thoại cố định | ||
2 | Thuê bao điện thoại di động | Dòng (2) = (2.1) + (2.2) | |
2.1 | Thuê bao điện thoại di động đang hoạt động chỉ sử dụng thoại, tin nhắn | ||
2.2 | Thuê bao điện thoại di động đang hoạt động có sử dụng dữ liệu | ||
II. Thuê bao truy nhập Internet (II= 3+4) | |||
3 | Thuê bao băng rộng di động | Dòng (3) = (3.1) + (3.2) | |
3.1 | Thuê bao sử dụng dữ liệu (data) trên mạng 3G, 4G qua máy điện thoại | ||
3.2 | Thuê bao sử dụng dữ liệu (data) trên mạng 3G, 4G thông qua các thiết bị USB và data card | ||
4 | Thuê bao băng rộng cố định | Dòng (4) = (4.1) + (4.2) + (4.3) + (4.4) | |
4.1 | Thuê bao truy nhập Internet qua hình thức (xDSL) | ||
4.2 | Thuê bao truy nhập Internet qua hệ thống cáp quang tới nhà thuê bao (FTTH) | ||
4.3 | Thuê bao truy nhập Internet qua kênh thuê riêng (Leased-line) | (Không quy đổi thành 256 kbit/s) | |
4.4 | Thuê bao truy nhập Internet qua hệ thống cáp truyền hình (CATV) |
Hà Nội, ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
Nguồn số liệu ghi biểu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “Số lượng thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập Internet” (ký hiệu VT-02) các doanh nghiệp đã gửi Cục VT
Gửi báo cáo
Cục VT lập biểu gửi Vụ KHTC. Vụ KHTC lập biểu báo cáo thống kê quốc gia về viễn thông theo quy định.
Biểu VT-03.1 | TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) DOANH THU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG, NỘP NGÂN SÁCH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Quý …/20… Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt | Chỉ tiêu | Thực hiện kỳ trước | Thực hiện kỳ báo cáo | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 |
I | TỔNG DOANH THU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG | |||
1 | Doanh thu từ các doanh nghiệp nhà nước | |||
1.1 | Doanh thu từ dịch vụ Internet | |||
2 | Doanh thu từ các doanh nghiệp ngoài nhà nước | (Không tính nhóm doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài) | ||
2.1 | Doanh thu từ dịch vụ Internet | |||
3 | Doanh thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | |||
3.1 | Doanh thu từ dịch vụ Internet | |||
II | TỔNG NỘP NGÂN SÁCH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG | Báo cáo năm | ||
1 | Doanh nghiệp nhà nước | |||
2 | Doanh nghiệp ngoài nhà nước | (Không tính nhóm doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài) | ||
3 | Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
Hà Nội, ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Trong phạm vi báo cáo này, các nhóm: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được xác định như sau:
a) Các doanh nghiệp thuộc loại hình sau đây được xếp vào nhóm doanh nghiệp nhà nước
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 1 thành viên 100% vốn nhà nước Trung ương
+ Công ty TNHH 1 thành viên 100% vốn nhà nước địa phương
+ Công ty cổ phần, công ty TNHH có vốn nhà nước > 50%
+ Công ty nhà nước (Trung ương, địa phương)
b) Các doanh nghiệp thuộc loại hình sau đây được xếp vào nhóm doanh nghiệp ngoài nhà nước
+ Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã
+ Doanh nghiệp tư nhân
+ Công ty hợp danh
+ Công ty TNHH tư nhân, Công ty TNHH có vốn nhà nước ≤ 50%
+ Công ty cổ phần không vốn nhà nước
+ Công ty cổ phần có vốn nhà nước ≤ 50%
(Không bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài)
c) Các doanh nghiệp thuộc loại hình sau đây được xếp vào nhóm doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
+ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
+ Doanh nghiệp nhà nước liên doanh với nước ngoài
+ Doanh nghiệp khác liên doanh với nước ngoài
(Việc phân loại theo loại hình đối với doanh nghiệp viễn thông - căn cứ dữ liệu theo dõi sau cấp phép của Cục VT)
2. Cách ghi biểu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “Doanh thu dịch vụ viễn thông, nộp ngân sách trong lĩnh vực viễn thông” (ký hiệu VT-03) các doanh nghiệp đã gửi Cục VT
Cục VT lập biểu gửi Vụ KHTC, kèm tệp dữ liệu biểu. Vụ KHTC lập báo cáo thống kê cấp quốc gia về viễn thông theo quy định.
Biểu VT-04.1 | TỔNG HỢP (ĐỊA BÀN) SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG, SỐ LƯỢNG THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI, THUÊ BAO TRUY NHẬP INTERNET | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 | Thuê bao điện thoại cố định | thuê bao | ||
2 | Thuê bao điện thoại di động | thuê bao | ||
3 | Thuê bao truy nhập Internet | thuê bao | ||
3.1 | Thuê bao băng rộng di động | thuê bao | ||
3.2 | Thuê bao băng rộng cố định | thuê bao | ||
4 | Số lao động trong lĩnh vực viễn thông | người | ||
4.1 | Trong đó, lao động nữ | người |
…, ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | GIÁM ĐỐC SỞ |
Nguồn số liệu ghi biểu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “Số lượng thuê bao viễn thông, thuê bao truy nhập Internet chia theo địa bàn tỉnh/thành phố” (ký hiệu VT-04) các doanh nghiệp viễn thông đã gửi Sở TTTT.
Gửi báo cáo
Sở TTTT lập biểu gửi UBND, Cục Thống kê tỉnh/thành phố.
Biểu VT-04.2 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lao động trong lĩnh vực viễn thông (người) | Số thuê bao điện thoại | Số thuê bao truy nhập Internet | |||
Tổng số | Trong đó, Nữ | Thuê bao điện thoại cố định | Thuê bao điện thoại di động | Thuê bao băng rộng cố định | Thuê bao băng rộng di động | |||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
TỔNG CỘNG | ||||||||
1 | Hà Nội | 01 | ||||||
2 | Hà Giang | 02 | ||||||
.. | … | … | ||||||
63 | Cà Mau | 96 |
Hà Nội, ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
Nguồn số liệu ghi biểu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “Số lượng lao động, số lượng thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập Internet chia theo tỉnh/thành phố” (ký hiệu VT-04) các doanh nghiệp đã gửi Cục VT
Gửi báo cáo
Cục VT lập biểu gửi Vụ KHTC kèm tệp dữ liệu biểu. Vụ KHTC lập biểu mẫu báo cáo thống kê cấp quốc gia về viễn thông theo quy định.
Biểu VT-05.1 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Kế hoạch dung lượng dự kiến (Gbps) | Dung lượng thực tế thực hiện (Gbps) | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 |
I | TỔNG CỘNG DUNG LƯỢNG KẾT NỐI INTERNET QUỐC TẾ | Dòng (I) = (1) + (2) + (3) | ||
1 | Dung lượng kết nối Internet quốc tế của các doanh nghiệp nhà nước | |||
2 | Dung lượng kết nối Internet quốc tế của các doanh nghiệp ngoài nhà nước | |||
3 | Dung lượng kết nối Internet quốc tế của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài |
Hà Nội, ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
Nguồn số liệu ghi biểu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “Kết nối Internet” (ký hiệu VT-05) các doanh nghiệp đã gửi Cục VT
Số liệu phân tổ theo nhóm doanh nghiệp thực hiện như hướng dẫn tại biểu mẫu “Tổng hợp (cả nước) doanh thu, nộp ngân sách trong lĩnh vực viễn thông” (ký hiệu VT-03.1)
Gửi báo cáo
Cục VT lập biểu gửi Vụ KHTC. Vụ KHTC lập biểu mẫu báo cáo thống kê cấp quốc gia về viễn thông theo quy định.
Biểu IT-02 | TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) SỐ LƯỢNG TÊN MIỀN, ĐỊA CHỈ IP, THÀNH VIÊN ĐỊA CHỈ INTERNET | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | ĐỊA BÀN | Mã địa bàn | Số lượng tên miền quốc gia ".vn" | Số lượng tên miền quốc tế | Số lượng địa chỉ IPv4 | Số lượng địa chỉ IPv6 khối /32 | Số lượng địa chỉ IPv6 khối / 48 | Số lượng thành viên địa chỉ Internet | Ghi chú | ||||||
Tên miền không dấu của cá nhân | Tên miền không dấu của tổ chức | Tên miền tiếng Việt của cá nhân | Tên miền tiếng Việt của tổ chức | Cá nhân | Tổ chức | Tổng số | Trong đó | ||||||||
IPv4 | IPv6 | ||||||||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
TỔNG CỘNG | |||||||||||||||
I | Miền Bắc (25 tỉnh/thành phố) | ||||||||||||||
1 | Hà Nội | 01 | |||||||||||||
2 | Hà Giang | 02 | |||||||||||||
… | … | … | |||||||||||||
25 | Ninh Bình | 37 | |||||||||||||
II | Miền Trung (19 tỉnh/thành phố) | ||||||||||||||
1 | Thanh Hóa | 38 | |||||||||||||
2 | Nghệ An | 40 | |||||||||||||
… | … | … | |||||||||||||
19 | Bình Thuận | 60 | |||||||||||||
III | Miền Nam (19 tỉnh/thành phố) | ||||||||||||||
1 | Bình Phước | 70 | |||||||||||||
2 | Tây Ninh | 72 | |||||||||||||
… | … | … | |||||||||||||
19 | Cà Mau | 96 | |||||||||||||
IV | Nước ngoài | ||||||||||||||
1 | Quốc gia/vùng lãnh thổ thứ nhất | … | |||||||||||||
2 | Quốc gia/vùng lãnh thổ thứ hai | … | |||||||||||||
… | … | … |
|
| Hà Nội, ngày…tháng…năm 20… |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tên miền quốc gia Việt Nam là tập hợp tên miền các cấp dưới tên miền quốc gia Việt Nam cấp cao nhất “.vn” (sau đây gọi chung là tên miền “.vn”) và tên miền các cấp dưới tên miền cấp cao nhất khác thuộc quyền quản lý của Việt Nam. Tên miền “.vn” bao gồm tên miền không dấu và tên miền tiếng Việt
Tên miền không dấu là tên miền mã ASCII, trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy định trong bảng mã ASCII, bao gồm tên miền không dấu các cấp dưới tên miền “.vn”
Tên miền tiếng Việt là tên miền đa ngữ, trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy định trong bảng mã tiếng Việt, bảng mã tiếng Việt mở rộng theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 và dấu “-”, bao gồm tên miền tiếng Việt các cấp dưới tên miền “.vn”
Tên miền quốc tế là tên miền các cấp dưới tên miền chung cấp cao nhất (gTLD) và tên miền các cấp dưới tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD), ngoài tên miền quốc gia Việt Nam
Địa chỉ Internet (địa chỉ IP) là địa chỉ mạng của thiết bị, máy chủ bao gồm các thế hệ địa chỉ IPv4, IPv6 và các thế hệ địa chỉ mới tiếp theo
Thành viên địa chỉ Internet là tổ chức được cấp địa chỉ IP độc lập từ VNNIC
Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam là các nhà đăng ký tên miền thực hiện việc đăng ký, sử dụng tên miền quốc tế cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài tại Việt Nam
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự địa bàn
Cột B: Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nước ngoài
Cột C: Ghi mã địa bàn có tên ở cột B
Đối với các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg)
Đối với quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nước ngoài: ghi ký hiệu tên miền quốc gia cấp cao nhất tương ứng
(vd: “uk” đối với Vương quốc Anh, “fr” đối với Cộng hòa Pháp, “tw” đối với Đài Loan (Trung Quốc)…)
Các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9: Ghi thông tin về số lượng tên miền, địa chỉ IP mà các cá nhân/tổ chức đang sử dụng - có địa chỉ liên hệ thuộc địa bàn ở cột B
Các cột 10, 11, 12: Ghi theo số lượng thành viên địa chỉ Internet có địa chỉ liên hệ thuộc địa bàn ở cột B
Khu vực miền Bắc gồm 11 tỉnh/thành phố thuộc vùng đồng bằng sông Hồng và 14 tỉnh thuộc miền núi phía Bắc (từ Hà Nội, Hà Giang… đến Ninh Bình)
Khu vực miền Trung gồm 14 tỉnh/thành phố ven biển từ Thanh Hóa trở vào đến Bình Thuận và 05 tỉnh Tây Nguyên
Khu vực miền Nam bao gồm các tỉnh/thành phố còn lại
Ghi số liệu tổng hợp khu vực miền Bắc, miền Trung, miền Nam và nước ngoài
Sau khi ghi xong thông tin cho các địa bàn thuộc khu vực, tiến hành ghi thông tin tổng hợp của khu vực
Các cột từ 1 đến 12: cộng số liệu các dòng của từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng tổng hợp của khu vực.
Ghi số liệu dòng Tổng cộng của biểu
Sau khi ghi xong thông tin dòng tổng hợp của các khu vực (miền Bắc, miền Trung, miền Nam và khu vực nước ngoài), tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng của biểu
Các cột từ 1 đến 12: cộng số liệu các dòng tổng hợp khu vực từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Số liệu về tên miền ".vn" từ cơ sở dữ liệu về thông tin tên miền quốc gia Việt Nam do VNNIC quản lý và được các nhà đăng ký tên miền quốc gia “.vn”cập nhật
Số liệu về tên miền quốc tế từ biểu “Phát triển tên miền quốc tế” (ký hiệu IT-01) các nhà đăng ký tên miền quốc tế đã gửi VNNIC Số liệu về địa chỉ IPv4, IPv6 từ cơ sở liệu về địa chỉ IP do VNNIC quản lý và được các thành viên địa chỉ Internet cập nhật VNNIC lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách thành viên địa chỉ Internet tương ứng
TTTT đăng tải số liệu biểu báo cáo này và tệp danh sách thành viên địa chỉ Internet trên Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu VT-02 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Tháng …/20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: thuê bao
Stt | Chỉ tiêu | Số lượng | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 |
I. Thuê bao điện thoại (I=1+2) | |||
1 | Thuê bao điện thoại cố định | ||
2 | Thuê bao điện thoại di động | Dòng (2) = (2.1) + (2.2) | |
2.1 | Thuê bao điện thoại di động đang hoạt động chỉ sử dụng thoại, tin nhắn | Dòng (2.1) = (2.1.1) + (2.1.2) | |
2.1.1 | Thuê bao trả trước | ||
2.1.2 | Thuê bao trả sau | ||
2.2 | Thuê bao điện thoại di động đang hoạt động có sử dụng dữ liệu | Dòng (2.2) = (2.2.1) + (2.2.2) | |
2.2.1 | Thuê bao trả trước | ||
2.2.2 | Thuê bao trả sau | ||
II. Thuê bao truy nhập Internet (II=3+4) | |||
3 | Thuê bao băng rộng di động | Dòng (3) = (3.1) + (3.2) + (3.3) + (3.4) | |
3.1 | Thuê bao là máy điện thoại trả trước | (Thuê bao sử dụng dữ liệu (data) trên mạng 3G, 4G qua máy điện thoại) | |
3.2 | Thuê bao là máy điện thoại trả sau | ||
3.3 | Thuê bao data card trả trước | (Thuê bao sử dụng dữ liệu (data) trên mạng 3G, 4G thông qua các thiết bị USB và data card) | |
3.4 | Thuê bao data card trả sau | ||
4 | Thuê bao băng rộng cố định | Dòng (4) = (4.1) + (4.2) + (4.3) + (4.4) và = (4.5) + (4.6) + (4.7) | |
Thuê bao băng rộng cố định phân theo công nghệ truy nhập | |||
4.1 | Thuê bao truy nhập Internet qua hình thức (xDSL) | ||
4.2 | Thuê bao truy nhập Internet qua hệ thống cáp quang tới nhà thuê bao (FTTH) | ||
4.3 | Thuê bao truy nhập Internet qua kênh thuê riêng (Leased-line) | (Không quy đổi thành 256 kbit/s) | |
4.4 | Thuê bao truy nhập Internet qua hệ thống cáp truyền hình (CATV) | ||
Thuê bao băng rộng cố định phân theo tốc độ truy nhập | |||
4.5 | Thuê bao băng rộng cố định tốc độ từ 256 kb/s - 2 Mb/s | ||
4.6 | Thuê bao băng rộng cố định tốc độ từ 2 Mb/s - 10 Mb/s | ||
4.7 | Thuê bao băng rộng cố định tốc độ > 10 Mb/s |
…, ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổng số thuê bao điện thoại đến cuối kỳ báo cáo gồm thuê bao điện thoại cố định và thuê bao điện thoại di động:
+ Tổng số thuê bao điện thoại cố định đến cuối kỳ báo cáo: Là số lượng thuê bao viễn thông cố định mặt đất (bao gồm thuê bao cố định hữu tuyến và thuê bao cố định vô tuyến) đang ký hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đang đăng ký sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông tính đến 24 giờ 00 phút ngày cuối cùng của kỳ báo cáo
+ Tổng số thuê bao điện thoại di động đến cuối kỳ báo cáo (thuê bao điện thoại di động sử dụng thoại, tin nhắn, dữ liệu, bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau trên mạng 2G, 3G, 4G, không tính thuê bao sử dụng data trên mạng 3G, 4G thông qua các thiết bị USB và data card): Là số lượng thuê bao đang được mở hai chiều và số lượng thuê bao đang bị khóa một chiều trên hệ thống tính đến 24 giờ 00 phút ngày cuối cùng của kỳ báo cáo
Tổng số thuê bao truy nhập Internet đến cuối kỳ báo cáo: Gồm số thuê bao băng rộng di động và số thuê bao băng rộng cố định:
+ Số thuê bao băng rộng di động đến cuối kỳ báo cáo: Là số lượng thuê bao đang được mở hai chiều và số lượng thuê bao đang bị khóa một chiều trên hệ thống tính đến 24 giờ 00 phút ngày cuối cùng của kỳ báo cáo
+ Số thuê bao băng rộng cố định đến cuối kỳ báo cáo: Là số lượng số thuê bao viễn thông đang ký hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đang đăng ký sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông tính đến 24 giờ 00 phút ngày cuối cùng của kỳ báo cáo
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số lượng thuê bao tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo theo các tiêu chí phân loại ở cột B
3. Nguồn số liệu
Từ cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý thuê bao của doanh nghiệp viễn thông.
Biểu VT-03 | DOANH THU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG, NỘP NGÂN SÁCH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Quý …/20… Năm 20.... | Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt | Chỉ tiêu | Thực hiện quý trước | Thực hiện quý báo cáo | Cộng dồn từ đầu năm đến hết quý báo cáo | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Tổng doanh thu các dịch vụ viễn thông | ||||
1.1 | Doanh thu từ dịch vụ Internet | (Chỉ tính doanh thu dịch vụ kết nối Internet và dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định) | |||
2 | Nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực viễn thông | (Báo cáo năm) |
…, ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1. Khái niệm, phương pháp tính
+ Doanh thu dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp là tổng doanh thu của tất cả các dịch vụ viễn thông mà doanh nghiệp đang kinh doanh (bao gồm cả dịch vụ kết nối Internet và dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định), được xác định bằng tổng doanh thu giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông; doanh thu chênh lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông và doanh thu chênh lệch thanh toán quốc tế giữa các doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước ngoài. Dịch vụ viễn thông được quy định cụ thể tại Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18/5/2012 của Bộ trưởng Bộ TTTT
+ Nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực viễn thông: Là tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác của các doanh nghiệp viễn thông phải nộp cho nhà nước theo quy định của pháp luật
2. Cách ghi biểu
Chỉ tiêu doanh thu dịch vụ viễn thông: ghi tổng doanh thu của tất cả các dịch vụ viễn thông do doanh nghiệp kinh doanh theo cách tính quy định tại Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ TTTT
+ Cột 1: Ghi số liệu về doanh thu phát sinh thực tế của quý trước quý báo cáo. Ví dụ: Báo cáo quý II năm 2013, số liệu cột 1 ghi số doanh thu thực hiện của quý I năm 2013.
+ Cột 2: Ghi số liệu tổng hợp về doanh thu phát sinh thực tế trong quý báo cáo (trường hợp chưa có số chính thức về doanh thu của quý có thể báo cáo số ước tính)
+ Cột 3: Cộng số liệu chính thức của các quý trước quý báo cáo với số liệu của quý báo cáo
Lưu ý: Đối với báo cáo năm (ngày nhận báo cáo 15/3 năm sau), doanh nghiệp báo cáo số liệu chính thức của năm ở cột 3 (cột 1 và cột 2 để trống)
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Biểu VT-04 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: ngày 15/3 năm sau | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: Cục VT, Sở TTTT |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lao động trong lĩnh vực viễn thông (người) | Thuê bao điện thoại | Thuê bao truy nhập Internet | Thuê bao cố định vệ tinh VSAT | Thuê bao di động vệ tinh | |||||||||
Thuê bao điện thoại cố định | Thuê bao điện thoại di động | Thuê bao băng rộng di động | Thuê bao băng rộng cố định | Sử dụng vệ tinh Vinasat 1 | Sử dụng vệ tinh Vinasat 2 | Sử dụng vệ tinh … | Sử dụng vệ tinh Inmarsat | Sử dụng vệ tinh … | ||||||||
Tổng số | Trong đó, Nữ | Thuê bao truy nhập Internet qua hình thức (xDSL) | Thuê bao truy nhập Internet qua hệ thống cáp quang tới nhà thuê bao (FTTH) | Thuê bao truy nhập Internet qua kênh thuê riêng (Leased- line) | Thuê bao truy nhập Internet qua hệ thống cáp truyền hình (CATV) | |||||||||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
TỔNG CỘNG | ||||||||||||||||
1 | Hà Nội | 01 | ||||||||||||||
2 | Hà Giang | 02 | ||||||||||||||
.. | … | … | ||||||||||||||
63 | Cà Mau | 96 |
…, ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1. Khái niệm, phương pháp tính
+ Số lao động trong lĩnh vực viễn thông là tổng số lao động làm việc toàn thời gian thuộc cả mạng lưới và dịch vụ tại các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông hoạt động tại Việt Nam
+ Số lao động đối với từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương là số lao động làm việc tại địa phương đó trong kỳ, bằng trung bình giữa số lượng lao động đầu kỳ và số cuối kỳ báo cáo
(Khái niệm các chỉ tiêu: thuê bao điện thoại cố định, thuê bao điện thoại di động, thuê bao truy nhập Internet băng rộng di động… đã được giải thích tại biểu mẫu “Số lượng thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập Internet” (ký hiệu VT-02))
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột B: Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột C: Ghi mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Cột 1: Ghi số lượng lao động của doanh nghiệp làm việc tại địa bàn tỉnh/thành phố tương ứng tại cột B
Cột 2: Ghi số lượng lao động của doanh nghiệp làm việc tại địa bàn tỉnh/thành phố tương ứng tại cột B thuộc giới nữ Các cột còn lại: Ghi số lượng thuê bao tại địa bàn tỉnh/thành phố tương ứng tại cột B tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo Cách xác định thuê bao theo địa bàn:
+ Đối với nhóm thuê bao cố định (gồm thuê bao điện thoại cố định và thuê bao băng rộng cố định): Căn cứ theo địa chỉ lắp đặt thiết bị trong Hợp đồng đăng ký sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông
+ Đối với nhóm thuê bao di động trả sau (gồm thuê bao điện thoại di động và thuê bao băng rộng di động trả sau): Căn cứ theo địa chỉ thanh toán cước/ địa chỉ nhận thông báo cước trong Hợp đồng đăng ký sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông
+ Đối với nhóm thuê bao di động trả trước (gồm thuê bao điện thoại di động và thuê bao băng rộng di động trả trước): Căn cứ theo tỉnh/thành phố thuê bao có phát sinh giao dịch nhiều nhất trong tháng 12 của năm báo cáo:
Thuê bao được thống kê thuộc một tỉnh/thành phố là trong tháng 12 của năm báo cáo nếu tại địa bàn tỉnh/thành phố đó thuê bao phát sinh nhiều giao dịch nhất so với các tỉnh/thành phố khác trên cả nước
Giao dịch là tổng số lần thực hiện cuộc gọi thoại đi/đến, gửi/nhận tin nhắn và sử dụng dữ liệu (up/down)
Trong trường hợp số lượng giao dịch trong tháng của thuê bao bằng nhau tại 02 (hai) tỉnh/thành phố trở lên thì xác định theo chỉ số phụ, lần lượt theo thứ tự ưu tiên là: số lần thực hiện cuộc gọi thoại đi, số lần gửi tin nhắn, tổng lưu lượng dữ liệu sử dụng (up/down)
Ghi chú:
Đối với các cuộc gọi thoại đi/đến: chỉ tính các cuộc có thời gian thông thoại (duration > 0)
Đối với sử dụng dữ liệu: tính theo session, chỉ tính các session sử dụng dữ liệu có lưu lượng > 50KB (ngưỡng 50KB có thể thay đổi phụ thuộc vào từng doanh nghiệp viễn thông mục đích để không đếm các session update)
Đối với thuê bao đang bị khóa 1 chiều trên hệ thống mà không có phát sinh giao dịch trong tháng 12 của năm báo c áo: lấy dữ liệu phát sinh giao dịch của tháng trước đó để xác định địa bàn hoạt động của thuê bao
Ghi số liệu dòng Tổng cộng
Sau khi ghi đầy đủ thông tin cho các tỉnh/thành phố, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng, cách ghi như sau: Các cột từ cột 1 đến cột 12: cộng các số trên các dòng của từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả hoạt động và từ dữ liệu phục vụ quản lý thuê bao của doanh nghiệp
Doanh nghiệp lập biểu gửi Cục VT, đồng thời gửi Sở TTTT tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp có lao động hoặc thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập Internet.
Biểu VT-05 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
I. Kết nối Internet quốc tế
Stt | Cổng kết nối quốc tế của doanh nghiệp | Điểm cập bờ, Điểm kết nối qua biên giới tại Việt Nam | Điểm kết cuối kết nối của đối tác | Phương thức kết nối | Dung lượng kết nối theo kế hoạch (Gbps) | Dung lượng kết nối thực tế (Gbps) | Ghi chú |
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 |
(Tại Việt Nam) | |||||||
1 | |||||||
2 | |||||||
... | |||||||
(Tại nước ngoài) | |||||||
… | |||||||
II. Kết nối Internet trong nước
Stt | Tên tổ chức kết nối đến | Dung lượng kết nối (Gbps) | Ghi chú | |||
Tại Hà Nội | Tại Đà Nẵng | Tại TP.HCM | Tại các tỉnh/thành phố còn lại | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | VNIX | |||||
2 | … | |||||
… | … |
…, ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1. Khái niệm, phương pháp tính
+ Dung lượng kết nối Internet quốc tế là tổng dung lượng các đường truyền kết nối Internet quốc tế của các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ truy nhập Internet tại Việt Nam
2. Cách ghi biểu
Phần I - Kết nối Internet quốc tế
+ Cột A: Ghi thứ tự các cổng kết nối Internet quốc tế
+ Cột B: Ghi tên từng điểm hiện diện (POP - Point of Presence) và địa chỉ cụ thể của POP. Ví dụ: POP_Cầu giấy, 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội. Trường hợp điểm hiện diện đặt tại nước ngoài thì ghi theo địa chỉ nước ngoài tương ứng
+ Cột C: Ghi vị trí điểm trung chuyển kết nối quốc tế trên biển, trên đất liền qua biên giới tại Việt Nam. Ví dụ: phường 10, TP.Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
+ Cột D: Ghi tên POP và địa chỉ, tên quốc gia đặt POP có kết nối đi quốc tế của đối tác mà doanh nghiệp kết nối đến
+ Cột E: Ghi phương thức kết nối: cáp quang đất liền, cáp quang biển, viba, vệ tinh. Ghi rõ tên tuyến cáp, tên vệ tinh (vd: TVH, AAG, IA,… vệ tinh VINASAT1,… )
+ Cột 1: Ghi số dung lượng kết nối Internet quốc tế theo kế hoạch năm
+ Cột 2: Ghi số dung lượng kết nối Internet quốc tế thực hiện thực tế trong
Phần II - Kết nối Internet trong nước
+ Cột B: Ghi tên các tổ chức kết nối đến, ví dụ: Trạm trung chuyển Internet quốc gia (VNIX), tên các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet
+ Các cột 1, 2, 3: Ghi dung lượng kết nối tới Tổ chức tương ứng ở Cột B theo khu vực tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo
+ Cột 4: Ghi tổng dung lượng kết nối tới Tổ chức tương ứng ở Cột B tại các tỉnh/thành phố còn lại tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo
3. Nguồn số liệu
Từ dữ liệu phục vụ quản lý kết nối Internet của doanh nghiệp.
Biểu IT-01 | Đơn vị báo cáo:
| |
Ngày nhận báo cáo: | Quý … năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: VNNIC |
Stt | Tên miền | Chủ thể đăng ký, sử dụng | Phân loại chủ thể (cá nhân/tổ chức) | Ngày đăng ký | Địa chỉ liên hệ của chủ thể đăng ký, sử dụng | Họ và tên người đại diện của chủ thể đăng ký, sử dụng tên miền | Điện thoại | Thư điện tử | Ghi chú | ||
Địa chỉ liên hệ cụ thể | Tỉnh, thành phố | Quốc gia | |||||||||
A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L |
1 | Tên miền.. | ||||||||||
2 | Tên miền.. | ||||||||||
3 | Tên miền.. | ||||||||||
… | … |
|
| …, ngày… tháng … năm 20… |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tên miền quốc tế là tên miền các cấp dưới tên miền chung cấp cao nhất (gTLD) và tên miền các cấp dưới tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD), ngoài tên miền quốc gia Việt Nam
Chủ thể tên miền quốc tế là tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài tại Việt Nam đăng ký, sử dụng tên miền quốc tế
2. Cách ghi biểu
Cột A: ghi số thứ tự
Cột B: ghi tên miền quốc tế. Mỗi tên miền quốc tế được ghi trên một dòng
Cột C: Ghi tên chủ thể tên miền quốc tế
Cột D: Ghi thông tin phân loại chủ thể tên miền quốc tế. Nếu là tổ chức thì ghi ký tự T. Nếu là cá nhân thì ghi ký hiệu là C
Các cột E, F, G, H, I, J, K: ghi thông tin tương ứng đối với tên miền quốc tế theo các tiêu chí đã nêu tại tiêu đề các cột của biểu
3. Nguồn số liệu
Kết quả thực hiện đăng ký sử dụng tên miền quốc tế cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài tại Việt Nam của nhà đăng ký tên miền quốc tế
Nhà đăng ký tên miền quốc tế lập biểu với định dạng dữ liệu có cấu trúc thông dụng và gửi VNNIC tệp dữ liệu biểu.
LĨNH VỰC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông)
Danh mục biểu mẫu áp dụng đối với Cục TS
Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo chính thức | Đơn vị báo cáo | Đơn vị nhận báo cáo | Thời gian nhận báo cáo | Ghi chú |
A | B | C | D | E | F | G |
TS-01 | Số lượng phổ tần số vô tuyến điện được cấp phép cho thông tin di động công cộng | Năm | Cục TS | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
TS-02 | Tổng hợp (cả nước) số lượng đài vô tuyến điện phát sóng truyền hình số mặt đất - tiêu chuẩn DVB T/T2 | Năm | Cục TS | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
TS-03 | Tổng hợp (cả nước) số lượng đài vô tuyến điện phát sóng truyền hình tương tự mặt đất | Năm | Cục TS | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
TS-04 | Tổng hợp (cả nước) số lượng đài vô tuyến điện phát sóng phát thanh mặt đất | Năm | Cục TS | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
TS-05 | Tổng hợp (cả nước) số lượng đài truyền thanh không dây | Năm | Cục TS | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
TS-06 | Tổng hợp (cả nước) số lượng đài vô tuyến điện trong lĩnh vực hàng không, hàng hải, vệ tinh, khí tượng thuỷ văn, di động dùng riêng và các loại hình dịch vụ vô tuyến điện khác | Năm | Cục TS | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
TS-07 | Tổng hợp (cả nước) số lượng tần số vô tuyến điện đã đăng ký quốc tế | Năm | Cục TS | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau |
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
Biểu TS-01 | SỐ LƯỢNG PHỔ TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐƯỢC CẤP PHÉP CHO THÔNG TIN DI ĐỘNG CÔNG CỘNG | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Tên băng tần | Từ tần số … đến tần số … | Số MHz | Tên doanh nghiệp được cấp giấy phép sử dụng | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
TỔNG CỘNG | |||||
1 | Băng tần thứ nhất | ||||
2 | Băng tần thứ hai | ||||
… | |||||
N | Băng tần thứ N |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Phổ tần số vô tuyến điện được cấp phép cho thông tin di động công cộng là số lượng phổ tần (tính bằng MHz) đã được cấp phép cho các doanh nghiệp viễn thông để cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các băng tần đã cấp phép. Ghi theo trình tự thời gian các băng tần được cấp phép
Cột B: Ghi tên băng tần. Tên băng tần tham chiếu theo thông tin ghi ở cột 1
Cột 1: Ghi dải tần số của băng tần (từ tần số … đến tần số…)
Cột 2: Ghi độ rộng (tính ra MHz) của băng tần
Cột 3: Ghi tên doanh nghiệp được giấy phép sử dụng
Ghi số liệu dòng Tổng cộng
Sau khi ghi xong thông tin cho các băng tần, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng. Cộng giá trị các dòng tại cột 2 và ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan do Cục TS thực hiện
Cục TS lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng số liệu biểu tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu TS-02 | TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) SỐ LƯỢNG ĐÀI PHÁT SÓNG TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT - TIÊU CHUẨN DVB-T/T2 | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lượng đài | Phân loại đài theo nhóm công suất phát (P) | Ghi chú | ||||||
P ≥ 20 kW | 20 kW > P ≥ 10 kW | 10 kW > P ≥ 5kW | 5kW > P ≥ 2kW | 2kW > P ≥ 500W | 500W > P ≥ 100W | 100W > P | |||||
A | B | C | 1 | 1.1 | 1.2 | 1.3 | 1.4 | 1.5 | 1.6 | 1.7 | 2 |
TỔNG CỘNG | |||||||||||
Chia ra: | |||||||||||
I | Khu vực I | ||||||||||
1 | Tỉnh 1 | ||||||||||
2 | Tỉnh 2 | ||||||||||
… | … | ||||||||||
N | Tỉnh N | ||||||||||
II | Khu vực II | ||||||||||
… | … | ||||||||||
VII | Khu vực VIII | ||||||||||
… | … |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đài vô tuyến điện phát sóng truyền hình số mặt đất là đài được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để phát sóng truyền hình số mặt đất chuẩn DVB- T/T2
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự khu vực và thứ tự các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực. Thứ tự khu vực ghi từ I đến VIII tương ứng theo khu vực quản lý của các Trung tâm tần số trực thuộc Cục TS
Cột B: Ghi tên khu vực và tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
C: Ghi mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Cột 1: Ghi số lượng đài phát tại địa bàn tỉnh/thành phố tương ứng ở cột B (tính theo vị trí đài phát hoặc đặt anten phát)
Các cột 1.1,…1.7: Ghi số lượng đài phát (ở cột 1) - có công suất tương ứng theo tiêu chí đã phân loại tại từng cột. Số liệu cột 1 = số liệu các cột: 1.1 +…+ 1.7
Ghi số liệu dòng tổng hợp của khu vực
Sau khi ghi xong số lượng các đài phát thuộc địa bàn các tỉnh, thành phố thuộc mỗi khu vực, tiến hành ghi số liệu dòng tổng hợp của khu vực: Cộng số liệu của các địa bàn tỉnh/thành phố thuộc khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng tổng hợp của khu vực
Ghi số liệu dòng Tổng cộng của biểu
Sau khi ghi xong số liệu dòng tổng hợp của các khu vực, tiến hành ghi số liệu dòng Tổng cộng của biểu: Cộng số liệu dòng tổng hợp của các khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan và cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý tần số do Cục TS tổ chức thực hiện
Cục TS lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số liệu biểu báo cáo tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu TS-03 | TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) SỐ LƯỢNG ĐÀI PHÁT SÓNG TRUYỀN HÌNH TƯƠNG TỰ MẶT ĐẤT | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lượng đài | Phân loại đài theo nhóm công suất phát (P) | Ghi chú | ||||||
P ≥ 20 kW | 20 kW > P ≥ 10 kW | 10 kW > P ≥ 5kW | 5kW > P ≥ 2kW | 2kW > P ≥ 500 W | 500 W > P ≥ 100 W | 100 W > P | |||||
A | B | C | 1 | 1.1 | 1.2 | 1.3 | 1.4 | 1.5 | 1.6 | 1.7 | 2 |
TỔNG CỘNG | |||||||||||
| Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Khu vực I | ||||||||||
1 | Tỉnh 1 | ||||||||||
2 | Tỉnh 2 | ||||||||||
… | … | ||||||||||
N | Tỉnh N | ||||||||||
II | Khu vực II | ||||||||||
… | … | ||||||||||
VII | Khu vực VIII | ||||||||||
… | … |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đài vô tuyến điện phát sóng truyền hình tương tự mặt đất là đài được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để phát sóng truyền hình tương tự mặt đất
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu TS-02
Cột 1: Ghi số lượng đài phát tại địa bàn tỉnh/thành phố tương ứng ở cột B (tính theo vị trí đài phát hoặc đặt anten phát)
Các cột 1.1,…1.7: Ghi số lượng đài phát ở cột 1 - có công suất tương ứng theo tiêu chí đã phân loại tại từng cột. Số liệu cột 1 = số liệu các cột: 1.1 +…+ 1.7
Ghi số liệu dòng tổng hợp của khu vực
Sau khi ghi xong số lượng các đài phát thuộc địa bàn các tỉnh, thành phố thuộc mỗi khu vực, tiến hành ghi số liệu dòng tổng hợp của khu vực: Cộng số liệu của các địa bàn tỉnh/thành phố thuộc khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng tổng hợp của khu vực
Ghi số liệu dòng Tổng cộng của biểu
Sau khi ghi xong số liệu dòng tổng hợp của các khu vực, tiến hành ghi số liệu dòng Tổng cộng của biểu: Cộng số liệu dòng tổng hợp của các khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan do Cục TS tổ chức thực hiện và cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý tần số của Cục
Cục TS lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số liệu biểu báo cáo tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu TS-04 | TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) SỐ LƯỢNG ĐÀI PHÁT SÓNG PHÁT THANH MẶT ĐẤT | Đơn vị báo cáo: Cục TS |
Ngày nhận báo cáo: | NĂM 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lượng đài | Phân loại đài theo nhóm công suất phát (P) | Ghi chú | ||||
P ≥ 5kW | 5kW > P ≥ 2kW | 2kW > P ≥ 1kW | 1kW > P ≥ 300W | 300W > P | |||||
A | B | C | 1 | 1.1 | 1.2 | 1.3 | 1.4 | 1.5 | 2 |
TỔNG CỘNG | |||||||||
Chia ra: | |||||||||
I | Khu vực I | ||||||||
1 | Tỉnh 1 | ||||||||
2 | Tỉnh 2 | ||||||||
… | … | ||||||||
N | Tỉnh N | ||||||||
II | Khu vực II | ||||||||
… | … | ||||||||
VII | Khu vực VIII | ||||||||
… | … |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đài vô tuyến điện phát sóng phát thanh mặt đất là đài được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để phát sóng phát thanh mặt đất
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu TS-02
Cột 1: Ghi số lượng đài phát tại địa bàn tỉnh/thành phố tương ứng ở cột B (tính theo vị trí đài phát hoặc đặt anten phát)
Các cột 1.1,…1.5: Ghi số lượng đài phát ở cột 1 - có công suất tương ứng theo tiêu chí đã phân loại tại từng cột. Số liệu cột 1 = số liệu các cột: 1.1 +…+ 1.5
Ghi số liệu dòng tổng hợp của khu vực
Sau khi ghi xong số lượng các đài phát thuộc địa bàn các tỉnh, thành phố thuộc mỗi khu vực, tiến hành ghi số liệu dòng tổng hợp của khu vực: Cộng số liệu của các địa bàn tỉnh, thành phố thuộc khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng tổng hợp của khu vực
Ghi số liệu dòng Tổng cộng của biểu
Sau khi ghi xong số liệu dòng tổng hợp của các khu vực, tiến hành ghi số liệu dòng tổng cộng của biểu: Cộng số liệu dòng tổng hợp của các khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan do Cục TS tổ chức thực hiện và cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý tần số của Cục
Cục TS lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng số liệu biểu tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu TS-05 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | NĂM 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lượng đài | Phân loại đài theo nhóm công suất phát (P) | Ghi chú | ||||
P ≥ 5kW | 5kW > P ≥ 2kW | 2kW > P ≥ 1kW | 1kW > P ≥ 300W | 300W > P | |||||
A | B | C | 1 | 1.1 | 1.2 | 1.3 | 1.4 | 1.5 | 2 |
TỔNG CỘNG | |||||||||
Chia ra: | |||||||||
I | Khu vực I | ||||||||
1 | Tỉnh 1 | ||||||||
2 | Tỉnh 2 | ||||||||
… | … | ||||||||
N | Tỉnh N | ||||||||
II | Khu vực II | ||||||||
… | … | ||||||||
VII | Khu vực VIII | ||||||||
… | … |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đài truyền thanh không dây là đài được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập hệ thống truyền thông không dây
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu TS-02
Cột 1: Ghi số lượng đài truyền thanh không dây tại địa bàn tỉnh/thành phố tương ứng ở cột B (tính theo vị trí đài phát hoặc đặt anten phát)
Các cột 1.1,…1.5: Ghi số lượng đài phát ở cột 1 - có công suất tương ứng theo tiêu chí đã phân loại tại từng cột. Số liệu cột 1 = số liệu các cột: 1.1 +…+ 1.5
Ghi số liệu dòng tổng hợp của khu vực
Sau khi ghi xong số lượng các đài phát thuộc địa bàn các tỉnh, thành phố thuộc mỗi khu vực, tiến hành ghi số liệu dòng tổng hợp của khu vực: Cộng số liệu của các địa bàn tỉnh, thành phố thuộc khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng tổng hợp của khu vực
Ghi số liệu dòng Tổng cộng của biểu
Sau khi ghi xong số liệu dòng tổng hợp của các khu vực, tiến hành ghi số liệu dòng tổng cộng của biểu: Cộng số liệu dòng tổng hợp của các khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan do Cục TS tổ chức thực hiện và cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý tần số của Cục
Cục TS lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng biểu mẫu báo cáo này tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu TS-06 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lượng đài phân loại theo lĩnh vực và nhóm công suất phát (P) | Ghi chú | ||||||||||||||||
Hàng không | Hàng hải | Vệ tinh | Khí tượng thủy văn | Di động dùng riêng | Dịch vụ vô tuyến điện khác | |||||||||||||||
P ≥ 15W | 15W > P ≥ 1W | 1W > P | P ≥ 15W | 15W > P ≥ 1W | 1W > P | Cố định | Di động | P ≥ 15W | 15W > P ≥ 1W | 1W > P | P ≥ 15W | 15W > P ≥ 1W | 1W > P | P ≥ 15W | 15W > P ≥ 1W | 1W > P | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
TỔNG CỘNG | ||||||||||||||||||||
Chia ra: | ||||||||||||||||||||
I | Khu vực I | |||||||||||||||||||
1 | Tỉnh 1 | |||||||||||||||||||
2 | Tỉnh 2 | |||||||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||||||
II | Khu vực II | |||||||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||||||
VII | Khu vực VIII | |||||||||||||||||||
… | … |
|
| Hà Nội, ngày…tháng… năm 20… |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đài vô tuyến điện trong lĩnh vực hàng không, hàng hải, vệ tinh, khí tượng thủy văn, di động dùng riêng và các loại hình vô tuyến điện khác là đài vô tuyến điện được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện trong lĩnh vực hàng không, hàng hải, vệ tinh, khí tượng thủy văn, di động dùng riêng và các loại hình vô tuyến điện khác
+ Đài hàng không gồm các đài di động hàng không, dẫn đường hàng không, đài tàu bay
+ Đài hàng hải gồm các đài di động hàng hải, dẫn đường hàng hải, đài tàu biển
+ Đài khí tượng thủy văn: các ra-đa khí tượng, đài trợ giúp khí tượng
+ Đài di động dùng riêng: gồm các mạng di động dùng riêng
+ Đài khác: trừ các đài trên, trong đó vi-ba được tính theo tuyến
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu TS-02
Các cột từ 1 đến 17 ghi số lượng đài phát tại địa bàn tương ứng ở cột B, ứng với nhóm công suất phát đã phân loại tại các cột.
Cụ thể như sau:
Các cột 1, 2, 3: Ghi số lượng đài vô tuyến điện hành không
Các cột 4, 5, 6: Ghi số lượng đài vô tuyến điện hàng hải
Các cột 7, 8: Ghi số lượng đài vô tuyến điện vệ tinh
Các cột 9, 10, 11: Ghi số lượng đài vô tuyến điện khí tượng thủy văn
Các cột 12, 13, 14: Ghi số lượng đài vô tuyến điện di động dùng riêng
Các cột 15, 16, 17: Ghi số lượng đài vô tuyến điện khác
Ghi số liệu dòng tổng hợp của khu vực
Sau khi ghi xong số lượng các đài phát thuộc địa bàn các tỉnh, thành phố thuộc mỗi khu vực, tiến hành ghi số liệu dòng tổng hợp của khu vực: Cộng số liệu của các địa bàn tỉnh, thành phố thuộc khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng tổng hợp của khu vực
Ghi số liệu dòng Tổng cộng của biểu
Sau khi ghi xong số liệu dòng tổng hợp của các khu vực, tiến hành ghi số liệu dòng tổng cộng của biểu: Cộng số liệu dòng tổng hợp của các khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan do Cục TS tổ chức thực hiện và cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý tần số của Cục
Cục TS lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng biểu mẫu báo cáo này tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu TS-07 | TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) SỐ LƯỢNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐĂNG KÝ QUỐC TẾ | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: tần số
Stt | Nghiệp vụ | Số lượng (Ấn định tần số -ADTS) Việt Nam đăng ký quốc tế | Ghi chú | ||||||
Tổng số | Trong đó | Trong tổng số tần số đăng ký quốc tế: số lượng tần số phải phối hợp với nước ngoài | |||||||
Đăng ký bảng tần số chủ | Đăng ký vào danh bạ tần số | Đăng ký định kỳ theo mùa | Đăng ký không định kỳ theo mùa | Số lượng | Trong đó, số lượng tần số đã hoàn thành phối hợp | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
TỔNG CỘNG | |||||||||
Chia ra | |||||||||
1 | Đài trái đất | ||||||||
2 | Phát thanh truyền hình | ||||||||
3 | Hàng không | ||||||||
4 | Hàng hải | ||||||||
5 | Cố định | ||||||||
6 | Di động | ||||||||
7 | Phát thanh sóng ngắn theo mùa | ||||||||
8 | Đăng ký vào danh bạ đài duyên hải và nghiệp vụ đặc biệt | ||||||||
9 | Đăng ký vào danh bạ đài tàu |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tần số vô tuyến điện đã đăng ký quốc tế là tần số đã đăng ký và phối hợp quốc tế trong các lĩnh vực thông tin vệ tinh, hàng không, hàng hải, phát thanh truyền hình, cố định, di động
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự
Cột B: Ghi tên lĩnh vực mà tần số được sử dụng
Cột 1: Ghi số lượng tần số Việt Nam đã đăng ký quốc tế thuộc lĩnh vực ứng dụng có tên ở cột B
Các cột 2, 3, 4, 5: ghi số lượng tần số thuộc cột 1 theo loại hình đăng ký quốc tế tương ứng
Cột 6: Ghi số lượng tần số thuộc cột 1 Việt Nam phải thực hiện phối hợp với nước ngoài theo quy định của Thể lệ vô tuyến điện
Cột 7: Ghi số lượng tần số thuộc cột 6 Việt Nam đã hoàn thành việc phối hợp với nước ngoài
Ghi số liệu dòng Tổng cộng
Sau khi ghi xong thông tin cho các tần số đăng ký quốc tế thuộc các lĩnh vực ứng dụng, tiến hành ghi thông tin ô tương ứng dòng Tổng cộng
Các cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7: Cộng số liệu các ô thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan do Cục TS thực hiện và danh sách tần số/băng tần Việt Nam đã đăng ký quốc tế
Cục TS lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng số liệu biểu tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông)
I. Danh mục biểu mẫu áp dụng đối với Cục XBIPH
Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo chính thức | Đơn vị báo cáo | Đơn vị nhận báo cáo | Thời gian nhận báo cáo | Ghi chú |
A | B | C | D | E | F | G |
XB-01 | Tổng hợp (cả nước) số lượng nhà xuất bản | Năm | Cục XBIPH | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
XB- 02.1 | Tổng hợp (cả nước) kết quả hoạt động xuất bản | Năm | Cục XBIPH | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 25/3 năm sau | |
XB-03 | Tổng hợp (cả nước) số lượng cơ sở in | Năm | Cục XBIPH | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
XB- 04.1 | Tổng hợp (cả nước) kết quả hoạt động in | Năm | Cục XBIPH | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 25/3 năm sau | |
XB-05 | Tổng hợp (cả nước) số lượng cơ sở phát hành xuất bản phẩm | Năm | Cục XBIPH | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
XB- 06.1 | Tổng hợp (cả nước) kết quả hoạt động phát hành xuất bản phẩm | Năm | Cục XBIPH | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 25/3 năm sau | |
XB-07 | Tổng hợp (cả nước) số lượng văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài | Năm | Cục XBIPH | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau |
II. Biểu mẫu áp dụng đối với nhà xuất bản, cơ sở in, cơ sở phát hành
Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo chính thức | Đơn vị báo cáo | Đơn vị nhận báo cáo | Thời gian nhận báo cáo | Ghi chú |
A | B | C | D | E | F | G |
XB-02 | Kết quả hoạt động xuất bản | Năm | Nhà xuất bản | Cục XBIPH | Ngày 15/3 năm sau | |
XB-04 | Kết quả hoạt động in | Năm | Cơ sở in | Cục XBIPH, Sở TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
XB-06 | Kết quả hoạt động phát hành | Năm | Cơ sở phát hành | Cục XBIPH, Sở TTTT | Ngày 15/3 năm sau |
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
Biểu XB-01 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lượng nhà xuất bản | Số lượng (chia ra) theo nhóm cơ quan chủ quản | Ghi chú | |
Trung ương | Địa phương | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 |
TỔNG CỘNG | ||||||
1 | Hà Nội | 01 | ||||
2 | Hà Giang | 02 | ||||
… | … | |||||
63 | Cà Mau | 96 |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nhà xuất bản là cơ quan, tổ chức thực hiện việc xuất bản và được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thành lập theo quy định của pháp luật
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột B: Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột C: Ghi mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Cột 1: Ghi số lượng nhà xuất bản có trụ sở chính đóng tại địa bàn tương ứng tại cột B
Cột 2: Ghi số lượng nhà xuất bản đóng trên địa bàn mà cơ quan chủ quản của nhà xuất bản đó thuộc Trung ương
Cột 3: Ghi số lượng nhà xuất bản đóng trên địa bàn mà cơ quan chủ quản của nhà xuất bản đó thuộc địa phương
Ghi thông tin dòng Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông tin cho các dòng, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Các cột 1, 2, 3: cộng giá trị tại các ô thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan do Cục XBIPH thực hiện và dữ liệu theo dõi sau cấp phép của Cục XBIPH
Cục XBIPH lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách nhà xuất bản tương ứng
TTTT đăng tải số liệu biểu này và tệp danh sách nhà xuất bản tương ứng tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu XB-02.1 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Số lao động trong lĩnh vực xuất bản | người | (Chỉ tiêu 1=1.2+…+1.6) | |
1.1 | Trong đó, nữ | người | ||
Tổng số lao động, chia ra | ||||
1.2 | Trên đại học | người | ||
1.3 | Đại học - cao đẳng | người | ||
1.4 | Trung cấp | người | ||
1.5 | Trung học phổ thông | người | ||
1.6 | Trình độ khác | người | ||
2 | Doanh thu lĩnh vực xuất bản | triệu đồng | ||
3 | Số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực xuất bản | triệu đồng | ||
4 | Số lượng xuất bản phẩm in | |||
4.1 | Chính trị, pháp luật | đầu sách | ||
1000 bản | ||||
4.2 | Khoa học - công nghệ, kinh tế | đầu sách | ||
1000 bản | ||||
4.3 | Văn hóa - xã hội, nghệ thuật, tôn giáo | đầu sách | ||
1000 bản | ||||
4.4 | Văn học | đầu sách | ||
1000 bản | ||||
4.5 | Giáo khoa - giáo trình - tham khảo | đầu sách | ||
1000 bản | ||||
4.6 | Thiếu niên, nhi đồng | đầu sách | ||
1000 bản | ||||
4.7 | Từ điển, ngoại văn | đầu sách | ||
1000 bản | ||||
4.1 | Loại khác | loại | ||
bản | ||||
5 | Số lượng xuất bản phẩm điện tử đã phát hành | |||
5.1 | Sách chính trị, pháp luật | đầu sách | ||
5.2 | Sách khoa học - công nghệ, kinh tế | đầu sách | ||
5.3 | Sách văn hóa - xã hội, nghệ thuật, tôn giáo | đầu sách | ||
5.4 | Sách văn học | đầu sách | ||
5.5 | Sách giáo khoa - giáo trình - tham khảo | đầu sách | ||
5.6 | Sách thiếu niên, nhi đồng | đầu sách | ||
5.7 | Sách từ điển, ngoại văn | đầu sách | ||
5.8 | Loại khác | loại |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
Nguồn số liệu ghi biểu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “Kết quả hoạt động xuất bản” (ký hiệu XB-02) các nhà xuất bản đã gửi Cục XBIPH
Gửi báo cáo, đăng tải thông tin
Cục XBIPH lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số liệu biểu tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu XB-03 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lượng cơ sở | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
TỔNG CỘNG | ||||
1 | Hà Nội | 01 | ||
2 | Hà Giang | 02 | ||
… | … | |||
63 | Cà Mau | 96 |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Cơ sở in là doanh nghiệp, hộ kinh doanh, đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp thực hiện đầy đủ hoặc từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in theo quy định của pháp luật về hoạt động in
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu XB-01
Cột 1: Ghi số lượng cơ sở in có trụ sở chính đóng tại địa bàn tương ứng ở cột B
Ghi thông tin dòng Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông tin cho các dòng, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Cột 1: cộng giá trị tại các ô, ghi số tổng lên dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan do Cục XBIPH và các Sở TTTT thực hiện
Cục XBIPH lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách cơ sở in tương ứng
TTTT đăng tải số liệu biểu này và tệp danh sách cơ sở in tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu XB-04.1 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Số lao động trong lĩnh vực in | người | ||
1.1 | Trong đó, lao động nữ | người | ||
2 | Doanh thu lĩnh vực in | triệu đồng | ||
3 | Số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực in | triệu đồng |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
Nguồn số liệu ghi biểu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “Kết quả hoạt động in” (ký hiệu XB-04) các cơ sở in đã gửi Cục XBIPH
Gửi báo cáo, đăng tải thông tin
Cục XBIPH lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số liệu biểu tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu XB-05 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lượng cơ sở | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
TỔNG CỘNG | ||||
1 | Hà Nội | 01 | ||
2 | Hà Giang | 02 | ||
… | … | |||
63 | Cà Mau | 96 |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Cơ sở phát hành là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đăng ký hoạt động với cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản theo quy định. Cơ sở phát hành xuất bản phẩm bao gồm doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hộ kinh doanh xuất bản phẩm
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu XB-01
Cột 1: Ghi số lượng cơ sở phát hành có trụ sở chính đóng tại địa bàn tương ứng ở cột B
Ghi thông tin dòng Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông tin cho các dòng, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Cột 1: cộng giá trị tại các ô, ghi số tổng lên dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan do Cục XBIPH và các Sở TTTT thực hiện và dữ liệu theo dõi sau cấp phép của Cục XBIPH
Cục XBIPH lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách cơ sở phát hành xuất bản phẩm tương ứng
TTTT đăng tải số liệu biểu này và tệp danh sách cơ sở phát hành tương ứng tại Cổng TTĐT Bộ theo quy định.
Biểu XB-06.1 | TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Số lao động trong lĩnh vực phát hành | người | ||
1.1 | Trong đó, lao động nữ | người | ||
2 | Doanh thu lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm | triệu đồng | ||
3 | Số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm | triệu đồng |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
Nguồn số liệu ghi biểu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “Kết quả hoạt động phát hành” (ký hiệu XB-06) các cơ sở phát hành đã gửi Cục XBIPH
Gửi báo cáo, đăng tải thông tin
Cục XBIPH lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số liệu biểu báo cáo này tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu XB-07 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lượng văn phòng | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
TỔNG CỘNG | ||||
1 | Hà Nội | 01 | ||
2 | Hà Giang | 02 | ||
… | … | |||
63 | Cà Mau | 96 |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài là văn phòng đại diện được Bộ TTTT cấp giấy phép thành lập theo quy định của pháp luật
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu XB-01
Cột 1: Ghi số lượng văn phòng đại diện nước ngoài có trụ sở đóng tại địa bàn tương ứng tại cột B
Ghi thông tin dòng Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông tin cho các dòng, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Cột 1: cộng giá trị tại các ô, ghi số tổng lên dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan do Cục XBIPH thực hiện
Cục XBIPH lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách văn phòng đại diện tương ứng
TTTT đăng tải số liệu biểu này và tệp danh sách văn phòng đại diện tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu XB-02 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Số lao động trong lĩnh vực xuất bản | người | (Chỉ tiêu 1=1.2+…+1.6) | |
1.1 | Trong đó, nữ | người | ||
Tổng số lao động, chia ra | ||||
1.2 | Trên đại học | người | ||
1.3 | Đại học - cao đẳng | người | ||
1.4 | Trung cấp | người | ||
1.5 | Trung học phổ thông | người | ||
1.6 | Trình độ khác | người | ||
2 | Doanh thu lĩnh vực xuất bản | triệu đồng | ||
3 | Số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực xuất bản | triệu đồng | ||
4 | Số lượng xuất bản phẩm in | |||
4.1 | Chính trị, pháp luật | đầu sách | ||
1000 bản | ||||
4.2 | Khoa học - công nghệ, kinh tế | đầu sách | ||
1000 bản | ||||
4.3 | Văn hóa - xã hội, nghệ thuật, tôn giáo | đầu sách | ||
1000 bản | ||||
4.4 | Văn học | đầu sách | ||
1000 bản | ||||
4.5 | Giáo khoa - giáo trình - tham khảo | đầu sách | ||
1000 bản | ||||
4.6 | Thiếu niên, nhi đồng | đầu sách | ||
1000 bản | ||||
4.7 | Từ điển, ngoại văn | đầu sách | ||
1000 bản | ||||
4.1 | Loại khác | loại | ||
bản | ||||
5 | Số lượng xuất bản phẩm điện tử đã phát hành | |||
5.1 | Sách chính trị, pháp luật | đầu sách | ||
5.2 | Sách khoa học - công nghệ, kinh tế | đầu sách | ||
5.3 | Sách văn hóa - xã hội, nghệ thuật, tôn giáo | đầu sách | ||
5.4 | Sách văn học | đầu sách | ||
5.5 | Sách giáo khoa - giáo trình - tham khảo | đầu sách | ||
5.6 | Sách thiếu niên, nhi đồng | đầu sách | ||
5.7 | Sách từ điển, ngoại văn | đầu sách | ||
5.8 | Loại khác | loại |
…, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số lao động hoạt động trong lĩnh vực xuất bản là tổng số lao động làm việc toàn thời gian tại nhà xuất bản trong kỳ báo cáo. Bằng trung bình cộng giữa số lượng lao động đầu kỳ và số lượng lao động cuối kỳ báo cáo
Doanh thu lĩnh vực xuất bản là tổng số tiền thu được từ hoạt động của nhà xuất bản trong kỳ báo cáo
Số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực xuất bản là tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác của các nhà xuất bản phải nộp cho nhà nước theo quy định của pháp luật trong kỳ báo cáo
Số lượng xuất bản phẩm in là số lượng xuất bản phẩm được xuất bản theo phương thức in đã được cấp quyết định xuất bản
Số lượng xuất bản phẩm điện tử là số lượng xuất bản phẩm (sách in, tranh, ảnh, bản đồ, áp phích, tờ rời, tờ gấp; các loại lịch; bản ghi âm, ghi hình có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách) được định dạng số và đọc, nghe, nhìn bằng phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu tương ứng với các chỉ tiêu thống kê ở cột B
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả hoạt động của nhà xuất bản kỳ báo cáo.
Biểu XB-04 | Năm 20… | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Số lao động trong lĩnh vực in | người | ||
1.1 | Trong đó, lao động nữ | người | ||
2 | Doanh thu lĩnh vực in | triệu đồng | ||
3 | Số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực in | triệu đồng |
…, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1. Khái niệm, phương pháp tính
+ Số lao động hoạt động trong lĩnh vực in là tổng số lao động làm việc toàn thời gian tại cơ sở in trong kỳ báo cáo. Số lượng lao động trong kỳ được tính bằng trung bình cộng giữa số lượng lao động đầu kỳ và số lượng lao động cuối kỳ
+ Doanh thu lĩnh vực in là tổng số tiền thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp thực hiện đầy đủ hoặc từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in trong kỳ báo cáo
+ Số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực in là tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác của cơ sở in phải nộp cho nhà nước theo quy định của pháp luật trong kỳ báo cáo
2. Cách ghi biểu
Cột 1: ghi số liệu của các chỉ tiêu tương ứng ở cột B
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả hoạt động của cơ sở in kỳ báo cáo
Cơ sở in lập biểu gửi Cục XBIPH và gửi Sở TTTT tỉnh/thành phố nơi cơ sở in đóng trụ sở chính.
Biểu XB-06 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Số lao động trong lĩnh vực phát hành | người | ||
1.1 | Trong đó, lao động nữ | người | ||
2 | Doanh thu lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm | triệu đồng | ||
3 | Số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm | triệu đồng |
…, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1. Khái niệm, phương pháp tính
+ Số lao động hoạt động trong lĩnh vực phát hành là tổng số lao động làm việc toàn thời gian tại cơ sở phát hành trong kỳ báo cáo. Số lượng lao động trong kỳ được tính bằng trung bình cộng giữa số lượng lao động đầu kỳ và số lượng lao động cuối kỳ
+ Doanh thu lĩnh vực phát hành là tổng số tiền thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm
+ Số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm là tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác của cơ sở phát hành phải nộp cho nhà nước theo quy định của pháp luật trong kỳ báo cáo
2. Cách ghi biểu
Cột 1: ghi số liệu các chỉ tiêu thống kê tương ứng ở cột B
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả hoạt động của cơ sở phát hành kỳ báo cáo
Cơ sở phát hành lập biểu gửi Cục XBIPH và gửi Sở TTTT tỉnh/thành phố nơi cơ sở phát hành đóng trụ sở chính.
LĨNH VỰC BÁO CHÍ, PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông)
I. Biểu mẫu áp dụng đối với Cục BC, Cục PTTH&TTĐT
Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo chính thức | Đơn vị báo cáo | Đơn vị nhận báo cáo | Thời gian nhận báo cáo | Ghi chú |
A | B | C | D | E | F | G |
BC-01 | Tổng hợp (cả nước) số lượng cơ quan báo chí in, báo chí điện tử | Năm | Cục BC | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
BC- 02.1 | Tổng hợp (cả nước) kết quả hoạt động báo chí in, báo chí điện tử | Năm | Cục BC | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 25/3 năm sau | |
BC-03 | Tổng hợp (cả nước) số lượng đài phát thanh, đài truyền hình, đài PTTH, tổ chức hoạt động truyền hình | Năm | Cục BC | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
BC- 04.1 | Tổng hợp (cả nước) kết quả hoạt động các đài phát thanh, đài truyền hình, đài PTTH, tổ chức hoạt động truyền hình | Năm | Cục PTTH &TTĐT | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 25/3 năm sau | |
BC-05 | Tổng hợp (cả nước) số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (CCDV) truyền hình trả tiền | Năm | Cục PTTH &TTĐT | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
BC-06.1 | Tổng hợp (cả nước) kết quả hoạt động CCDV truyền hình trả tiền | Năm | Cục PTTH &TTĐT | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 25/3 năm sau | |
BC-07 | Tổng hợp (cả nước) số lượng doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử trên mạng | Năm | Cục PTTH &TTĐT | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
BC- 08.1 | Tổng hợp (cả nước) kết quả hoạt động CCDV trò chơi điện tử trên mạng | Năm | Cục PTTH &TTĐT | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 25/3 năm sau |
II. Biểu mẫu áp dụng đối với doanh nghiệp, tổ chức hoạt động báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử
Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo chính thức | Đơn vị báo cáo | Đơn vị nhận báo cáo | Thời gian nhận báo cáo | Ghi chú |
A | B | C | D | E | F | G |
BC-02 | Kết quả hoạt động báo chí in, báo chí điện tử | Năm | Báo in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử | Cục BC | Ngày 15/3 năm sau | |
BC-04 | Kết quả hoạt động của đài phát thanh, đài truyền hình, đài PTTH, tổ chức hoạt động truyền hình | Năm | Đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình | Cục PTTH &TTĐT | Ngày 15/3 năm sau | |
BC-06 | Kết quả hoạt động CCDV truyền hình trả tiền | Năm | Doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền | Cục PTTH &TTĐT, Sở TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
BC-08 | Kết quả hoạt động CCDV trò chơi điện tử trên mạng | Năm | Doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng | Cục PTTH &TTĐT, Sở TTTT | Ngày 15/3 năm sau |
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
Biểu BC-01 | TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) SỐ LƯỢNG CƠ QUAN BÁO CHÍ IN, BÁO CHÍ ĐIỆN TỬ | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lượng cơ quan báo chí | Chia theo loại hình cơ quan chủ quản | Số lượng (cơ quan) báo chí chia theo loại hình hoạt động báo chí | Ghi chú | ||||
Trung ương | Địa phương | Báo in | Tạp chí in | Báo điện tử | Tạp chí điện tử | |||||
A | B | C | 1=2+3 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
TỔNG CỘNG | ||||||||||
1 | Hà Nội | 01 | ||||||||
2 | Hà Giang | 02 | ||||||||
… | … | |||||||||
63 | Cà Mau | 96 |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Cơ quan báo chí là cơ quan ngôn luận của các cơ quan, tổ chức được quy định tại Luật Báo chí; thực hiện một hoặc một số loại hình báo chí, có một hoặc một số ấn phẩm báo chí theo quy định của Luật Báo chí, được Bộ TTTT cấp giấy phép hoạt động báo chí
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột B: Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột C: Ghi mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Cột 1: Ghi số lượng cơ quan báo chí có trụ sở chính tại địa bàn tương ứng ở cột B
Cột 2: Ghi số lượng cơ quan báo chí ở cột 1 mà cơ quan chủ quản thuộc Trung ương
Cột 3: Ghi số lượng cơ quan báo chí ở cột 1 mà cơ quan chủ quản thuộc địa phương
Các cột 4, 5, 6, 7: ghi số lượng cơ quan báo chí (có trụ sở chính tại địa bàn ở cột B) chia theo loại hình hoạt động báo chí, cụ thể như sau:
Cột 4: Ghi số lượng đơn vị có hoạt động loại hình báo in
Cột 5: Ghi số lượng đơn vị có hoạt động loại hình tạp chí in
Cột 6: Ghi số lượng đơn vị có hoạt động loại hình báo điện tử
Cột 7: Ghi số lượng đơn vị có hoạt động loại hình tạp chí điện tử
Ghi thông tin dòng Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông tin cho 63 địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7: Cộng các số ghi trên các ô thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan do Cục BC thực hiện và dữ liệu theo dõi sau cấp phép của Cục BC
Gửi báo cáo, đăng tải thông tin
Cục BC lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách cơ quan báo chí in, báo chí điện tử tương ứng
TTTT đăng tải số liệu biểu báo cáo này và tệp danh sách cơ quan báo chí tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu BC-02.1 | TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ IN, BÁO CHÍ ĐIỆN TỬ | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Số lao động của cơ quan báo chí | người | (Chỉ tiêu 1=1.2+…+1.6) | |
1.1 | Trong đó, lao động nữ | người | ||
Tổng số lao động chia theo trình độ đào tạo, trong đó: | ||||
1.2 | Trên đại học | người | ||
1.3 | Đại học - cao đẳng | người | ||
1.4 | Trung cấp | người | ||
1.5 | Trung học phổ thông | người | ||
1.6 | Trình độ khác | người | ||
2 | Doanh thu từ báo chí in | triệu đồng | (Chỉ tiêu 2=2.1+2.2+2.3) | |
Trong đó | ||||
2.1 | Doanh thu từ bán báo | triệu đồng | ||
2.2 | Doanh thu từ quảng cáo | |||
2.3 | Doanh thu từ nguồn khác | triệu đồng | ||
3 | Doanh thu từ báo chí điện tử | triệu đồng | (Chỉ tiêu 3=3.1+3.2+3.3) | |
Trong đó | ||||
3.1 | Doanh thu từ truy cập, bản quyền xem các sản phẩm báo chí, trao đổi, mua bán bản quyền nội dung | triệu đồng | ||
3.2 | Doanh thu từ quảng cáo | triệu đồng | ||
3.3 | Doanh thu từ nguồn khác | triệu đồng | ||
4 | Số tiền nộp ngân sách nhà nước | triệu đồng | ||
5 | Số tiền trích lập quỹ nhuận bút | triệu đồng | ||
6 | Số lượng báo in đã phát hành | bản | ||
7 | Số lượng tạp chí in đã phát hành | bản | ||
8 | Số lượt truy cập báo điện tử/tạp chí điện tử | lượt |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
Nguồn số liệu lập biểu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “Kết quả hoạt động báo chí in, báo chí điện tử” (ký hiệu BC-02) các cơ quan báo chí in, báo chí điện tử đã gửi Cục BC
Gửi báo cáo, đăng tải thông tin
Cục BC lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số liệu biểu lên Cổng TTĐT của Bộ TTTT theo quy định.
Biểu BC-03 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lượng đơn vị | Trong đó, phân theo loại hình hoạt động | Ghi chú | |||
Đài phát thanh | Đài truyền hình | Đài phát thanh truyền hình | Tổ chức hoạt động truyền hình | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
TỔNG CỘNG | ||||||||
1 | Hà Nội | 01 | ||||||
2 | Hà Giang | 02 | ||||||
… | … | … | ||||||
63 | Cà Mau | 96 |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình là các đài phát thanh, truyền hình đang hoạt động, tổ chức hoạt động truyền hình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột B: Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột C: Ghi mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Cột 1: Ghi số lượng đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình có trụ sở chính tại địa bàn tương ứng ở cột B
Các cột 2, 3, 4, 5: ghi theo loại hình hoạt động của các đài có trụ sở chính tại địa bàn ở cột B, cụ thể như sau:
Cột 2: Ghi số lượng đài phát thanh
Cột 3: Ghi số lượng đài truyền hình
Cột 4: Ghi số lượng phát thanh - truyền hình
Cột 5: Ghi số lượng tổ chức hoạt động truyền hình
Ghi thông tin dòng Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông tin cho các địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Các cột 1, 2, 3, 4, 5: Cộng tổng các số ghi trên các ô thuộc cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan do Cục PTTH&TTĐT thực hiện và dữ liệu theo dõi sau cấp phép của Cục
Cục PTTH&TTĐT lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình tương ứng
TTTT đăng tải số liệu biểu báo cáo này và tệp danh sách tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu BC-04.1 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Tổng số lao động của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình | người | (Chỉ tiêu 1=1.2+…+1.6) | |
1.1 | Trong đó, lao động nữ | người | ||
Trong đó, tổng số lao động chia theo trình độ đào tạo | ||||
1.2 | Trên đại học | người | ||
1.3 | Đại học - cao đẳng | người | ||
1.4 | Trung cấp | người | ||
1.5 | Trung học phổ thông | người | ||
1.6 | Trình độ khác | người | ||
2 | Doanh thu của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình | triệu đồng | ||
2.1 | Trong đó Doanh thu từ quảng cáo | triệu đồng | ||
3 | Số tiền nộp ngân sách nhà nước của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình | triệu đồng | ||
4 | Số tiền đã trích lập quỹ nhuận bút của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình | triệu đồng |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
Nguồn số liệu lập biểu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “Kết quả hoạt động phát thanh, truyền hình của các đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình” (ký hiệu BC-04) các đơn vị đã gửi Cục PTTH&TTĐT
Gửi báo cáo, đăng tải thông tin
Cục PTTH&TTĐT lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số liệu biểu tại Cổng TTĐT của Bộ TTTT theo quy định.
Biểu BC-05 | TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) SỐ LƯỢNG DOANH NGHIỆP CCDV TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lượng doanh nghiệp | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
TỔNG CỘNG | ||||
1 | Hà Nội | 01 | ||
2 | Hà Giang | 02 | ||
… | … | |||
63 | Cà Mau | 96 |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền là doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu BC-03
Cột 1: Ghi số lượng doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền có trụ sở chính đóng tại địa bàn tương ứng tại cột B
Ghi thông tin dòng Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông tin cho các dòng, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Cột 1: cộng giá trị tại các ô, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan do Cục PTTH&TTĐT thực hiện và dữ liệu theo dõi sau cấp phép của Cục
Cục PTTH&TTĐT lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền tương ứng
TTTT đăng tải số liệu biểu báo cáo này và tệp danh sách doanh nghiệp tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu BC-06.1 | TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CCDV TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Số lượng lao động của doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền | người | ||
1.1 | Trong đó, lao động nữ | người | ||
2 | Số lượng thuê bao dịch vụ truyền hình trả tiền | thuê bao | (Chỉ tiêu dòng 2 = 2.1 +…+2.5) | |
Chia ra | ||||
2.1 | Thuê bao truyền hình cáp | thuê bao | ||
2.2 | Thuê bao truyền hình vệ tinh | thuê bao | ||
2.3 | Thuê bao truyền hình số mặt đất | thuê bao | ||
2.4 | Thuê bao truyền hình di động | thuê bao | ||
2.5 | Thuê bao truyền hình trên Internet | thuê bao | ||
3 | Doanh thu của doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền | triệu đồng | ||
4 | Số tiền nộp ngân sách của doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền | triệu đồng |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
Nguồn số liệu lập biểu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “Kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền” (ký hiệu BC-06) các đơn vị đã gửi Cục PTTH&TTĐT
Gửi báo cáo, đăng tải thông tin
Cục PTTH&TTĐT lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số liệu biểu lên Cổng TTĐT Bộ theo quy định.
Biểu BC-07 | TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) SỐ LƯỢNG DOANH NGHIỆP CCDV TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lượng doanh nghiệp | Trong đó, số lượng doanh nghiệp phân theo loại trò chơi doanh nghiệp cung cấp | Ghi chú | |||
G1 | G2 | G3 | G4 | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
TỔNG CỘNG | ||||||||
1 | Hà Nội | 01 | ||||||
2 | Hà Giang | 02 | ||||||
… | … | |||||||
63 | Cà Mau | 96 |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử trên mạng là doanh nghiệp đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng và cấp giấy chứng nhận CCDV trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu BC-03
Cột 1: Ghi số lượng doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử trên mạng có trụ sở chính đóng tại địa bàn tương ứng tại cột B
Ghi thông tin dòng Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông tin cho 63 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Cột 1: cộng giá trị tại các ô, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan do Cục PTTH&TTĐT thực hiện và dữ liệu theo dõi sau cấp phép của Cục
Cục PTTH&TTĐT lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử trên mạng tương ứng
TTTT đăng tải số liệu biểu báo cáo này và tệp danh sách doanh nghiệp tại Cổng TTĐT Bộ theo quy định.
Biểu BC-08.1 | TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ G1 TRÊN MẠNG | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Số lượng lao động của doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng | người | ||
1.1 | Trong đó, lao động nữ | người | ||
2 | Doanh thu của doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng | triệu đồng | ||
3 | Số tiền nộp ngân sách của doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng | triệu đồng |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
Nguồn số liệu lập biểu
Biểu được tổng hợp tương ứng từ biểu “Kết quả hoạt động CCDV trò chơi điện tử trên mạng” (ký hiệu BC-08) các doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng đã gửi Cục PTTH&TTĐT
Gửi báo cáo, đăng tải thông tin
Cục PTTH&TTĐT lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số liệu biểu lên Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu BC-02 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Số lao động của cơ quan báo chí | người | (Chỉ tiêu 1=1.2+…+1.6) | |
1.1 | Trong đó, lao động nữ | người | ||
Tổng số lao động chia theo trình độ đào tạo, trong đó: | ||||
1.2 | Trên đại học | người | ||
1.3 | Đại học - cao đẳng | người | ||
1.4 | Trung cấp | người | ||
1.5 | Trung học phổ thông | người | ||
1.6 | Trình độ khác | người | ||
2 | Doanh thu từ báo chí in | triệu đồng | (Chỉ tiêu 2=2.1+2.2+2.3) | |
Trong đó | ||||
2.1 | Doanh thu từ bán báo | triệu đồng | ||
2.2 | Doanh thu từ quảng cáo | |||
2.3 | Doanh thu từ nguồn khác | triệu đồng | ||
3 | Doanh thu từ báo chí điện tử | triệu đồng | (Chỉ tiêu 3=3.1+3.2+3.3) | |
Trong đó | ||||
3.1 | Doanh thu từ truy cập, bản quyền xem các sản phẩm báo chí, trao đổi, mua bán bản quyền nội dung | triệu đồng | ||
3.2 | Doanh thu từ quảng cáo | triệu đồng | ||
3.3 | Doanh thu từ nguồn khác | triệu đồng | ||
4 | Số tiền nộp ngân sách nhà nước | triệu đồng | ||
5 | Số tiền trích lập quỹ nhuận bút | triệu đồng | ||
6 | Số lượng báo in đã phát hành | bản | ||
7 | Số lượng tạp chí in đã phát hành | bản | ||
8 | Số lượt truy cập báo điện tử/tạp chí điện tử | lượt |
…, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1. Khái niệm, phương pháp tính
+ Số lao động trong cơ quan báo chí là số người hoạt động chuyên môn trong cơ quan báo chí trong kỳ báo cáo, được tính bằng trung bình giữa số lao động đầu kỳ và số lao động cuối kỳ báo cáo
+ Doanh thu từ báo chí in là tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với báo chí in của các cơ quan báo chí, gồm doanh thu bán báo, doanh thu quảng cáo và doanh thu khác
+ Doanh thu từ bán báo là số tiền thu được từ bán các đầu báo (bao gồm cả ấn phẩm chính và ấn phẩm phụ) theo quy định của pháp luật
+ Doanh thu từ quảng cáo là số tiền thu được từ hoạt động quảng cáo mà các cơ quan báo chí thu được trên các đầu báo (bao gồm của cả ấn phẩm chính và các ấn phẩm phụ) theo quy định của pháp luật
+ Doanh thu từ nguồn khác là số tiền thu được từ các nguồn thu khác (thu từ trao đổi, mua bán bản quyền nội dung, thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ, thu từ tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước) của các loại ấn phẩm theo quy định của pháp luật
+ Doanh thu từ báo điện tử là tổng số tiền mà cơ quan báo chí thu được theo quy định của pháp luật trên trang báo điện tử của mình
+ Doanh thu từ truy cập, bản quyền xem các sản phẩm báo chí, trao đổi mua bản quyền nội dung là số tiền thu được từ truy cập, bán, trao đổi liên quan đến hoạt động báo chí điện tử theo quy định của pháp luật
+ Doanh thu từ quảng cáo là số tiền thu được từ hoạt động quảng cáo mà cơ quan báo chí điện tử thu được theo quy định của pháp luật
+ Doanh thu từ nguồn khác là số tiền thu được từ các nguồn khác trong hoạt động báo chí (như thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ, thu từ tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước)
+ Số tiền nộp ngân sách nhà nước là tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác của cơ quan báo chí phải nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật
+ Quỹ nhuận bút là quỹ của cơ quan báo chí được Nhà nước cấp hoặc trích từ các nguồn thu từ hoạt động quảng cáo, bán báo, tạp chí và thu khác để chi trả cho các tác giả có tác phẩm báo chí
Số lượng báo in đã phát hành là số lượng bản báo in (gồm cả ấn phẩm chính và các ấn phẩm phụ) đã phát hành
Số lượng tạp chí in đã phát hành là số lượng bản tạp chí in (gồm cả ấn phẩm chính và các ấn phẩm phụ) đã phát hành
Số lượng truy cập báo/tạp chí điện tử là số lượt người dùng Internet truy cập vào trang báo chí điện tử để xem, đọc nội dung thông tin
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu các chỉ tiêu thống kê tương ứng ở cột B
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả hoạt động của cơ quan báo chí in, báo chí điện tử năm báo cáo
Cơ quan báo chí in, báo chí điện tử lập biểu gửi Cục BC.
Biểu BC-04 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Tổng số lao động của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình | người | ||
1.1 | Trong đó, lao động nữ | người | ||
Trong đó, Tổng số lao động chia theo trình độ đào tạo | ||||
1.2 | Trên đại học | người | ||
1.3 | Đại học - cao đẳng | người | ||
1.4 | Trung cấp | người | ||
1.5 | Trung học phổ thông | người | ||
1.6 | Trình độ khác | người | ||
2 | Doanh thu của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình | triệu đồng | ||
2.1 | Trong đó, doanh thu từ quảng cáo | triệu đồng | ||
3 | Số tiền nộp ngân sách Nhà nước của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình | triệu đồng | ||
4 | Số tiền đã trích lập quỹ nhuận bút của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình | triệu đồng |
…, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1. Khái niệm, phương pháp tính
+ Số lao động của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình là số lượng nhân sự (người lao động - biên chế; hợp đồng...) của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình. Được tính bằng bình quân giữa số lao động đầu kỳ và số lao động cuối kỳ báo cáo
+ Doanh thu của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình là tổng số tiền thu được của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình trong kỳ báo cáo
+ Doanh thu từ quảng cáo là số tiền thu được từ hoạt động quảng cáo mà đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình thu được theo quy định của pháp luật
+ Số tiền nộp ngân sách nhà nước của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình là tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình phải nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật
+ Quỹ nhuận bút là quỹ của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình được Nhà nước cấp hoặc trích từ các nguồn thu từ hoạt động phát thanh, truyền hình và thu khác để chi trả cho các tác giả có tác phẩm phát thanh, truyền hình
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu các chỉ tiêu thống kê tương ứng ở cột B
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả hoạt động của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình trong kỳ báo cáo
Đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình lập biểu gửi Cục PTTH&TTĐT.
Biểu BC-06 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Số lượng lao động của doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền | người | ||
1.1 | Trong đó, lao động nữ | người | ||
2 | Số lượng thuê bao dịch vụ truyền hình trả tiền | thuê bao | (Chỉ tiêu 2=2.1+…+2.5) | |
Chia ra | ||||
2.1 | Thuê bao truyền hình cáp | thuê bao | ||
2.2 | Thuê bao truyền hình vệ tinh | thuê bao | ||
2.3 | Thuê bao truyền hình số mặt đất | thuê bao | ||
2.4 | Thuê bao truyền hình di động | thuê bao | ||
2.5 | Thuê bao truyền hình trên Internet | thuê bao | ||
3 | Doanh thu của doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền | triệu đồng | ||
4 | Số tiền nộp ngân sách của doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền | triệu đồng |
…, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1. Khái niệm, đơn vị tính
+ Số lao động của doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền là số lượng lao động làm việc toàn thời gian trong doanh nghiệp. Bằng trung bình cộng giữa số lao động đầu kỳ và số lao động cuối kỳ báo cáo
+ Thuê bao dịch vụ truyền hình trả tiền là các tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền
+ Doanh thu của doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền là tổng số tiền thu được của doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền
+ Số tiền nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền là tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác mà doanh nghiệp doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền phải nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu của chỉ tiêu thống kê tương ứng ở cột B
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả hoạt động của doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền kỳ báo cáo
Doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền lập biểu gửi Cục PTTH&TTĐT.
Biểu BC-08 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Số lượng lao động của doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng | người | ||
1.1 | Trong đó, lao động nữ | người | ||
2 | Doanh thu của doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng | triệu đồng | ||
3 | Số tiền nộp ngân sách của doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng | triệu đồng |
…, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1. Khái niệm, phương pháp tính
+ Số lao động của doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng là số lượng lao động làm việc toàn thời gian trong doanh nghiệp. Bằng trung bình cộng giữa số lao động đầu kỳ và số lao động cuối kỳ báo cáo
+ Doanh thu của doanh nghiệp là số tiền thu được từ các hoạt động cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng
+ Số tiền nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng là tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác mà doanh nghiệp của doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng phải nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu của chỉ tiêu thống kê tương ứng ở cột B
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả hoạt động của doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng năm báo cáo
Doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng lập biểu gửi Cục PTTH&TTĐT, đồng thời gửi Sở TTTT tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
LĨNH VỰC THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông)
Danh mục biểu mẫu áp dụng đối với Cục BC, Cục PTTH&TTĐT
Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo chính thức | Đơn vị báo cáo | Đơn vị nhận báo cáo | Thời gian nhận báo cáo | Ghi chú |
A | B | C | D | E | F | G |
TTĐN- 01 | Tổng hợp (cả nước) số lượng báo đối ngoại | Năm | Cục BC | Cục TTĐN, Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
TTĐN- 02 | Tổng hợp (cả nước) số lượng kênh phát thanh, kênh truyền hình đối ngoại | Năm | Cục PTTH &TTĐT | Cục TTĐN, Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
TTĐN- 03 | Tổng hợp (cả nước) số lượng văn phòng báo chí Việt Nam, phóng viên Việt Nam thường trú tại nước ngoài | Năm | Cục BC | Cục TTĐN, Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau |
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
Biểu TTĐN-01 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã số địa bàn | Số lượng báo đối ngoại | Ghi chú | |
Tổng số | Trong đó, báo điện tử | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 |
TỔNG CỘNG | |||||
1 | Hà Nội | 01 | |||
2 | Hà Giang | 02 | |||
… | … | … | |||
63 | Cà Mau | 96 |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Báo đối ngoại là báo bằng tiếng nước ngoài, các báo có chuyên trang xuất bản bằng tiếng nước ngoài được các cơ quan báo chí Việt Nam phát hành
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột B: Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột C: Ghi mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Cột 1: Ghi số lượng báo đối ngoại có trụ sở chính đóng tại địa bàn tương ứng tại cột B
Cột 2: Ghi số lượng báo đối ngoại ở cột 1 là báo điện tử
Ghi thông tin dòng Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông tin cho các dòng, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Các cột 1, 2: cộng giá trị tại các ô thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan do Cục BC thực hiện và dữ liệu theo dõi sau cấp phép của Cục
Cục BC lập biểu gửi Cục TTĐN, Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách báo đối ngoại tương ứng
TTTT đăng tải số liệu biểu báo cáo này và tệp danh sách báo đối ngoại tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu TTĐN-02 | TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) SỐ LƯỢNG KÊNH PHÁT THANH, KÊNH TRUYỀN HÌNH ĐỐI NGOẠI | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lượng kênh | Trong đó | Ghi chú | |
Kênh phát thanh | Kênh truyền hình | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 |
TỔNG CỘNG | ||||||
1 | Hà Nội | 01 | ||||
2 | Hà Giang | 02 | ||||
… | … | … | ||||
63 | Cà Mau | 96 |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Kênh phát thanh, truyền hình đối ngoại là kênh phát thanh, truyền hình đối ngoại nằm trong quy hoạch phát thanh, truyền hình đối ngoại được cấp có thẩm quyền phê duyệt
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu TTĐN-01
Cột 1: Ghi số lượng kênh phát thanh, kênh truyền hình đối ngoại có trụ sở chính đóng tại địa bàn tương ứng tại cột B
Cột 2: Ghi số lượng kênh (ở cột 1) thuộc loại hình kênh phát thanh
Cột 3: Ghi số lượng kênh (ở cột 1) thuộc loại kênh truyền hình
Ghi thông tin dòng Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông tin cho các dòng, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Các cột 1, 2, 3: cộng giá trị tại các ô thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ quy hoạch phát thanh, truyền hình đối ngoại được cấp có thẩm quyền phê duyệt và dữ liệu theo dõi sau quy hoạch của Cục PTTH&TTĐT
Cục PTTH&TTĐT lập biểu gửi Cục TTĐN, Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách kênh phát thanh, kênh truyền hình đối ngoại tương ứng
TTTT đăng tải số liệu biểu báo cáo này và tệp danh sách kênh tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu TTĐN-03 | TỔNG HỢP (CẢ NƯỚC) SỐ LƯỢNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN BÁO CHÍ VN, PHÓNG VIÊN VN THƯỜNG TRÚ TẠI NƯỚC NGOÀI | Đơn vị báo cáo: |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Số lượng văn phòng | Số lượng phóng viên thường trú | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 |
TỔNG CỘNG | ||||
1 | Quốc gia/vùng lãnh thổ thứ nhất | |||
2 | Quốc gia/vùng lãnh thổ thứ hai | |||
… | … | |||
N | Quốc gia/vùng lãnh thổ thứ N |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
+ Văn phòng báo chí Việt Nam thường trú tại nước ngoài là cơ quan đại diện của một cơ quan thông tấn, báo chí Việt Nam đang hoạt động, thường trú tại nước ngoài
+ Phóng viên Việt Nam thường trú tại nước ngoài là phóng viên của các cơ quan thông tấn, báo chí Việt Nam đang thực hiện nhiệm vụ, thường trú tại nước ngoài
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các quốc gia/vùng lãnh thổ nước ngoài
Cột B: Ghi tên quốc gia/vùng lãnh thổ nước ngoài mà cơ quan báo chí Việt Nam có văn phòng đại diện, phóng viên thường trú
Cột 1: Ghi số lượng văn phòng có trụ sở đóng tại địa bàn tương ứng ở cột B Cột 2: Ghi số lượng phóng viên thường trú tại địa bàn tương ứng ở cột B Ghi thông tin dòng Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông tin cho các dòng, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Các cột 1, 2: cộng giá trị tại các ô thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ tục hành chính có liên quan do Cục BC thực hiện và dữ liệu theo dõi sau cấp phép của Cục
Cục BC lập biểu gửi Cục TTĐN, Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách văn phòng đại diện báo chí Việt Nam tại nước ngoài tương ứng
TTTT đăng tải số liệu biểu báo cáo này và tệp danh sách văn phòng đại diện của báo chí Việt Nam tại nước ngoài trên Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
LĨNH VỰC THÔNG TIN CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông)
Danh mục biểu mẫu áp dụng đối với Cục TTCS
Ký hiệu biểu | Tên biểu | Kỳ báo cáo chính thức | Đơn vị báo cáo | Đơn vị nhận báo cáo | Thời gian nhận báo cáo | Ghi chú |
A | B | C | D | E | F | G |
TTCS-01 | Tổng hợp (cả nước) số lượng đài truyền thanh cấp huyện | Năm | Cục TTCS | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
TTCS-02 | Tổng hợp (cả nước) số lượng đài truyền thanh cấp xã | Năm | Cục TTCS | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau | |
TTCS-03 | Tổng hợp (cả nước) số lượng cụm thông tin cơ sở | Năm | Cục TTCS | Vụ KHTC, TTTT | Ngày 15/3 năm sau |
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
Biểu TTCS-01 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lượng đài truyền thanh cấp huyện | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
TỔNG CỘNG | ||||
1 | Hà Nội | 01 | ||
2 | Hà Giang | 02 | ||
… | … | … | ||
63 | Cà Mau | 96 |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đài truyền thanh cấp huyện là đài truyền thanh trực thuộc UBND cấp huyện và Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao (có đài truyền thanh cấp huyện). Thực hiện chức năng tuyên truyền của Đảng bộ, chính quyền cấp huyện. Có nhiệm vụ sản xuất và phát sóng các chương trình truyền thanh trên hệ thống loa truyền thanh, thiết bị phát sóng phát thanh; tiếp sóng và phát sóng các chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình cấp tỉnh
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột B: Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột C: Ghi mã tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Cột 1: Ghi số lượng đài truyền thanh cấp huyện thuộc địa bàn tỉnh/thành phố ở cột B
Ghi thông tin dòng Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông tin cho 63 địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Cột 1: Cộng tổng các số ghi trên các ô thuộc cột, ghi số tổng lên ô tương ứng - dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ báo cáo về số lượng đài truyền thanh cấp huyện Cục TTCS nhận từ các Sở TTTT
Cục TTCS lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách đài truyền thanh cấp huyện tương ứng
TTTT đăng tải số liệu biểu này và tệp danh sách đài truyền thanh cấp huyện tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu TTCS-02 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lượng đài truyền thanh cấp xã | Trong đó, số lượng đài phân loại theo loại hình sử dụng | Ghi chú | ||
Chỉ sử dụng loại hình có dây | Chỉ sử dụng loại hình không dây | Sử dụng cả hai loại hình có dây và không dây | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TỔNG CỘNG | |||||||
1 | Hà Nội | 01 | |||||
2 | Hà Giang | 02 | |||||
… | … | … | |||||
63 | Cà Mau | 96 |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đài truyền thanh xã là đài truyền thanh trực thuộc UBND cấp xã. Thực hiện nhiệm vụ: tiếp âm các chương trình thời sự của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình cấp tỉnh, Đài Truyền thanh cấp huyện; biên tập và phát các bản tin chỉ đạo, điều hành, thông tin tuyên truyền của cấp ủy, chính quyền cấp xã; thực hiện các chuyên mục phát trên sóng của Đài truyền thanh cấp huyện
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu TTCS-01
Cột 1: Ghi số lượng đài truyền thanh cấp xã thuộc địa bàn tỉnh/thành phố ở cột B
Các cột 2, 3, 4: Ghi số lượng đài truyền thanh cấp xã ở cột 1 phân loại theo loại hình tương ứng tại từng cột
Ghi thông tin dòng Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông tin cho 63 địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Cột 1, 2, 3, 4: Cộng tổng các số ghi trên các ô thuộc cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ báo cáo về số lượng đài truyền thanh cấp xã Cục TTCS nhận từ các Sở TTTT
Cục TTCS lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số liệu biểu tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu TTCS-03 | Đơn vị báo cáo: | |
Ngày nhận báo cáo: | Năm 20… | Đơn vị nhận báo cáo: |
Stt | Địa bàn | Mã địa bàn | Số lượng cụm thông tin cơ sở | Ghi chú |
A | B | C | 1 | 2 |
TỔNG CỘNG | ||||
1 | Hà Nội | 01 | ||
2 | Hà Giang | 02 | ||
… | … | … | ||
63 | Cà Mau | 96 |
Hà Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU | NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU | CỤC TRƯỞNG |
1. Khái niệm, phương pháp tính
Cụm thông tin cơ sở là hệ thống các thiết bị thông tin, nghe nhìn đặt tại các địa phương báo gồm các màn hình LED, tủ tra cứu thông tin điện tử, các cụm pano, áp phích, phục vụ thông tin cơ sở
Các cột A, B, C: Ghi thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu TTCS-01
Cột 1: Ghi số lượng cụm thông tin cơ sở thuộc địa bàn tỉnh/thành phố ở cột B
Ghi thông tin dòng Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông tin cho 63 địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Cột 1: Cộng tổng các số ghi trên các ô thuộc cột, ghi số tổng lên ô tương ứng - dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ báo cáo về số lượng cụm thông tin cơ sở Cục TTCS nhận từ các Sở TTTT
Cục TTCS lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách (cả nước) cụm thông tin cơ sở tương ứng
TTTT đăng tải số liệu biểu này và tệp danh sách cụm thông tin cơ sở tại Cổng TTĐT Bộ theo quy định.
- 1Thông tư 24/2009/TT-BTTTT về chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các đơn vị hoạt động thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 25/2009/TT-BTTTT ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về hoạt động thông tin và truyền thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 1999/QĐ-CHHVN năm 2016 Hướng dẫn hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê ngành hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng Hải Việt Nam ban hành
- 4Thông tư 48/2017/TT-BGTVT về quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 982/QĐ-BHXH năm 2016 về Hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Thông tư 15/2018/TT-BKHCN quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định về Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 04/2022/TT-BTTTT quy định về Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 69/QĐ-BTTTT năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2022
- 10Quyết định 121/QĐ-BTTTT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 24/2009/TT-BTTTT về chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các đơn vị hoạt động thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 25/2009/TT-BTTTT ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về hoạt động thông tin và truyền thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 04/2022/TT-BTTTT quy định về Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 69/QĐ-BTTTT năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2022
- 5Quyết định 121/QĐ-BTTTT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 05/2012/TT-BTTTT phân loại dịch vụ viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 21/2013/TT-BTTTT quy định doanh thu dịch vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Luật Báo chí 2016
- 5Luật thống kê 2015
- 6Nghị định 94/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thống kê
- 7Nghị định 97/2016/NĐ-CP quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
- 8Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 9Nghị định 85/2017/NĐ-CP quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1999/QĐ-CHHVN năm 2016 Hướng dẫn hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê ngành hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng Hải Việt Nam ban hành
- 11Thông tư 48/2017/TT-BGTVT về quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Quyết định 982/QĐ-BHXH năm 2016 về Hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 13Nghị định 60/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia
- 14Thông tư 15/2018/TT-BKHCN quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT quy định về Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư 10/2018/TT-BTTTT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 10/2018/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/06/2018
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Trương Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 819 đến số 820
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra