NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2015/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2015 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Thông tư này quy định về chính sách hỗ trợ nguồn vốn cho vay; việc cơ cấu lại thời hạn nợ, cho vay mới; hồ sơ, trình tự thủ tục khoanh nợ, xóa nợ; tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm của khoản cho vay nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (sau đây gọi tắt là Nghị định số 55/2015/NĐ-CP).
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP bao gồm: ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng (trừ công ty cho thuê tài chính, công ty tài chính bao thanh toán), tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng).
Điều 3. Chính sách hỗ trợ nguồn vốn cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) thực hiện hỗ trợ nguồn vốn đối với các tổ chức tín dụng cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thông qua việc sử dụng các công cụ điều hành chính sách tiền tệ theo quy định hiện hành, bao gồm:
1. Tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
2. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
3. Các chính sách hỗ trợ khác.
Điều 4. Cơ cấu lại thời hạn nợ và cho vay mới
a) Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ để phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng. Việc giữ nguyên nhóm nợ khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ chỉ được thực hiện 01 (một) lần đối với một khoản nợ kể từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành;
b) Cho vay mới để phục hồi sản xuất kinh doanh đối với khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi.
2. Căn cứ quy định hiện hành và khả năng tài chính của mình, tổ chức tín dụng xem xét thực hiện các biện pháp hỗ trợ khác (bao gồm cả miễn, giảm lãi vay, lãi quá hạn; ưu tiên thu nợ gốc trước thu nợ lãi sau) nhằm giúp khách hàng khắc phục khó khăn, phục hồi sản xuất kinh doanh.
1. Hồ sơ đề nghị khoanh nợ đối với trường hợp khách hàng bị thiệt hại về tài sản do thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên phạm vi rộng, cần xử lý khoanh nợ theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP bao gồm:
a) Giấy đề nghị khoanh nợ do khách hàng vay vốn lập;
b) Văn bản thông báo tình trạng thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
c) Phương án phục hồi sản xuất kinh doanh khả thi trong thời gian khoanh nợ, phương án trả nợ sau thời gian khoanh nợ do khách hàng lập và được tổ chức tín dụng cho vay thẩm định, chấp thuận;
d) Biên bản xác định thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên phạm vi rộng đối với đối tượng vay vốn, ghi rõ mức độ bị thiệt hại về tài sản trên tổng số vốn thực hiện dự án, phương án sản xuất kinh doanh đề nghị vay vốn và số vốn vay bị thiệt hại, có xác nhận của tổ chức tín dụng cho vay và xác nhận của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương, cụ thể:
(i) Khách hàng là doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã: xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(ii) Khách hàng là hộ kinh doanh, hợp tác xã, chủ trang trại: xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
(iii) Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác: xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
đ) Bản sao hợp đồng tín dụng, khế ước vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác có rút số dư nợ (gốc, lãi, tổng số) đến ngày đề nghị khoanh nợ có xác nhận của tổ chức tín dụng cho vay;
e) Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
2. Hồ sơ đề nghị khoanh nợ đối với trường hợp khách hàng là tổ chức đầu mối thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị và doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao bị thiệt hại về tài sản do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng, cần xử lý khoanh nợ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP bao gồm:
a) Giấy đề nghị khoanh nợ do khách hàng vay vốn lập;
b) Phương án phục hồi sản xuất kinh doanh khả thi trong thời gian khoanh nợ, phương án trả nợ sau thời gian khoanh nợ do khách hàng lập và được tổ chức tín dụng cho vay thẩm định, chấp thuận;
c) Biên bản xác định thiệt hại do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng đối với đối tượng vay vốn, ghi rõ mức độ bị thiệt hại về tài sản trên tổng số vốn thực hiện dự án, phương án sản xuất kinh doanh đề nghị vay vốn và số vốn vay bị thiệt hại, có xác nhận của tổ chức tín dụng cho vay và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với hợp tác xã) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã);
d) Bản sao hợp đồng tín dụng, khế ước vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác có rút số dư nợ (gốc, lãi, tổng số) đến ngày đề nghị khoanh nợ có xác nhận của tổ chức tín dụng cho vay;
đ) Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
3. Hồ sơ đề nghị xóa nợ đối với trường hợp khách hàng là tổ chức đầu mối thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị và doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã được áp dụng các biện pháp hỗ trợ theo quy định tại
a) Giấy đề nghị xóa nợ do khách hàng vay vốn lập, trong đó nêu rõ nguyên nhân khó khăn, không có khả năng trả nợ sau khi đã được khoanh nợ, số tiền nợ (gốc, lãi) đề nghị xóa nợ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với hợp tác xã) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã);
b) Tài liệu chứng minh khách hàng đã được tổ chức tín dụng khoanh nợ, trong đó nêu rõ số tiền và thời gian khoanh nợ;
c) Bản sao hợp đồng tín dụng, khế ước vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác có rút số dư nợ (gốc, lãi, tổng số) đến ngày đề nghị xóa nợ có xác nhận của tổ chức tín dụng cho vay;
d) Bản sao báo cáo tài chính của khách hàng 02 (hai) năm liên tục liền kề trước năm đề nghị xóa nợ đã được kiểm toán và báo cáo tài chính của khách hàng đến thời điểm đề nghị xóa nợ, trong đó thể hiện khách hàng liên tục bị thua lỗ, không có khả năng trả nợ vay;
đ) Văn bản của tổ chức tín dụng đánh giá khách hàng không có khả năng trả nợ, trong đó ghi rõ nguyên nhân, số tiền nợ (gốc, lãi) đề nghị xóa nợ;
e) Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
4. Trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ, xóa nợ
a) Lập hồ sơ đề nghị khoanh nợ, xóa nợ:
(i) Trường hợp khách hàng bị thiệt hại về tài sản do thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên phạm vi rộng, cần xử lý khoanh nợ theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP, sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo tình trạng thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng, tổ chức tín dụng phối hợp khách hàng lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị khoanh nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này;
(ii) Trường hợp khách hàng là tổ chức đầu mối thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị và doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao bị thiệt hại về tài sản do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng, cần xử lý khoanh nợ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP, tổ chức tín dụng phối hợp khách hàng lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị khoanh nợ theo quy định tại khoản 2 Điều này;
(iii) Trường hợp khách hàng là tổ chức đầu mối thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị và doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã được áp dụng các biện pháp hỗ trợ theo quy định tại
b) Tổ chức tín dụng cho vay tập hợp hồ sơ và số liệu chi tiết đề nghị khoanh nợ, xóa nợ theo từng chi nhánh của tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố theo Mẫu biểu số 01 đính kèm Thông tư này, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh);
c) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tổng hợp số liệu khoanh nợ, xóa nợ của các tổ chức tín dụng trên địa bàn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan tài chính địa phương cùng phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh để tiến hành kiểm tra, xác nhận về hồ sơ, số liệu chi tiết đề nghị khoanh nợ, xóa nợ của tổ chức tín dụng theo Mẫu biểu số 02 đính kèm Thông tư này;
d) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính địa phương đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
(i) Xác nhận số liệu tổng hợp khoanh nợ, xóa nợ trên địa bàn theo Mẫu biểu số 03 đính kèm Thông tư này;
(ii) Có văn bản báo cáo Thủ tướng Chính phủ (đồng gửi Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính) về việc khoanh nợ, xóa nợ trên địa bàn kèm theo Mẫu biểu số 03 đính kèm Thông tư này;
đ) Tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống đề nghị khoanh nợ, xóa nợ gửi Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính theo Mẫu biểu số 04 đính kèm Thông tư này;
e) Trên cơ sở báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ngân hàng Nhà nước chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. Trường hợp cần thiết, trước khi trình Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện phúc tra hồ sơ, số liệu đề nghị khoanh nợ, xóa nợ tại các tổ chức tín dụng;
g) Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng, đồng gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các địa phương thuộc đối tượng khoanh nợ, xóa nợ;
h) Tổ chức tín dụng quyết định việc thực hiện khoanh nợ, xóa nợ cho khách hàng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 6. Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP
1. Tỷ lệ khấu trừ đối với tài sản bảo đảm của các khoản cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tối đa bằng 100% so với tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với từng loại tài sản bảo đảm tương ứng của khoản cho vay lĩnh vực khác.
2. Tổ chức tín dụng quyết định tỷ lệ khấu trừ đối với từng loại tài sản bảo đảm của khoản cho vay trên cơ sở đánh giá khả năng thu hồi khi xử lý tài sản bảo đảm đó nhưng không được vượt quá tỷ lệ khấu trừ tối đa quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP.
4. Thực hiện theo dõi riêng hồ sơ cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Điều 8. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Vụ Chính sách tiền tệ
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ nguồn vốn đối với tổ chức tín dụng cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thông qua việc sử dụng các công cụ điều hành chính sách tiền tệ;
b) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
a) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xây dựng chính sách khuyến khích các tổ chức tín dụng mở chi nhánh, phòng giao dịch tại khu vực nông thôn (đặc biệt vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn) trên cơ sở các tổ chức tín dụng đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về mở rộng mạng lưới của tổ chức tín dụng trong từng thời kỳ;
b) Thực hiện thanh tra, giám sát việc cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo quy định của pháp luật;
Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Theo dõi và phối hợp với các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề phát sinh trong việc triển khai chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn;
c) Thực hiện hoặc phối hợp thực hiện công tác thanh tra, giám sát việc cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo quy định;
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 14/2010/TT-NHNN ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn chi tiết thực hiện Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
Tổ chức tín dụng... chi nhánh tỉnh (thành phố)... |
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đơn vị tính: đồng, nguyên tệ (ngoại tệ lập biểu riêng)
STT | Chi tiết | Số tiền nợ đến ngày bị thiệt hại | Dư nợ đề nghị khoanh | Dư nợ đề nghị xóa | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Gốc | Lãi | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | Quận, huyện, thị xã A | TCTD đề xuất | |||||
I | Doanh nghiệp | rõ thời gian | |||||
1 | Doanh nghiệp a | đề nghị | |||||
2 | Doanh nghiệp b | khoanh nợ | |||||
... 1 | đối với | ||||||
II | Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã |
| từng khách hàng | ||||
1 | Hợp tác xã a | ||||||
2 | Hợp tác xã b | ||||||
… | … | ||||||
III | Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, chủ trang trại |
|
|
| |||
1 | Nguyễn Văn A | ||||||
2 | Nguyễn Thị B | ||||||
… | … | ||||||
B | Quận, huyện, thị xã B | ||||||
I | Doanh nghiệp | ||||||
… | ... | ||||||
II | Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã |
| |||||
… | ... | ||||||
III | Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, chủ trang trại |
|
|
| |||
… | … | ||||||
Tổng cộng |
Lập biểu | Kế toán trưởng | ………………., ngày…….tháng………năm……… |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố... |
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đơn vị tính: đồng, nguyên tệ (ngoại tệ lập biểu riêng)
STT | Chi tiết | Số tiền nợ đến ngày bị thiệt hại | Dư nợ đề nghị khoanh | Dư nợ đề nghị xóa | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Gốc | Lãi | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | Tổ chức tín dụng A | Đề xuất | |||||
I | Chi nhánh X | rõ thời gian | |||||
1 | Doanh nghiệp | đề nghị | |||||
1.1 | Doanh nghiệp a | khoanh nợ | |||||
1.2 | Doanh nghiệp b | đối với | |||||
… | … |
| từng khách hàng | ||||
2 | Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã | ||||||
2.1 | Hợp tác xã a | ||||||
2.2 | Hợp tác xã b | ||||||
… | … |
|
|
| |||
3 | Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, chủ trang trại | ||||||
3.1 | Nguyễn Văn A | ||||||
3.2 | Nguyễn Thị B | ||||||
... | ... | ||||||
II | Chi nhánh Y | ||||||
... | … | ||||||
B | Tổ chức tín dụng B |
| |||||
I | Chi nhánh X | ||||||
... | … |
|
|
| |||
II | Chi nhánh Y | ||||||
… | … | ||||||
Tổng cộng |
Lập biểu | Giám đốc Cơ quan tài chính | ………., ngày….tháng……năm…… |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố... |
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đơn vị tính: đồng, nguyên tệ (ngoại tệ lập biểu riêng)
STT | Chi tiết | Số tiền nợ đến ngày bị thiệt hại | Dư nợ đề nghị khoanh | Dư nợ đề nghị xóa | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Gốc | Lãi | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | Tổ chức tín dụng A | ||||||
1 | Doanh nghiệp | ||||||
2 | Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã | ||||||
3 | Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, chủ trang trại | ||||||
II | Tổ chức tín dụng |
|
|
| |||
1 | Doanh nghiệp | ||||||
2 | Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã | ||||||
3 | Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, chủ trang trại | ||||||
… | … | ||||||
… | … | ||||||
Tổng cộng |
|
|
| ………., ngày…….tháng……năm…… |
Tổ chức tín dụng... |
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đơn vị tính: đồng, nguyên tệ (ngoại tệ lập biểu riêng)
STT | Chi tiết | Số tiền nợ đến ngày bị thiệt hại | Dư nợ đề nghị khoanh | Dư nợ đề nghị xóa | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Gốc | Lãi | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | Tỉnh A | ||||||
1 | Chi nhánh X | ||||||
2 | Chi nhánh Y | ||||||
… | … | ||||||
II | Tỉnh B | ||||||
1 | Chi nhánh X |
|
| ||||
2 | Chi nhánh Y | ||||||
… | … | ||||||
III | Tỉnh C | ||||||
… | … |
|
|
| |||
Tổng cộng |
|
| ………., ngày…….tháng……năm…… |
Tổ chức tín dụng... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22/7/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Quý …… năm ……
(Đơn vị tính: Triệu đồng, lượt khách hàng)
TT | Chỉ tiêu | Doanh số phát sinh tăng | Doanh số phát sinh giảm | Dư nợ đến thời điểm báo cáo | Nợ xấu | Số lượt khách hàng còn dư nợ | |||||
Trong kỳ báo cáo | Lũy kế từ đầu năm | Trong kỳ báo cáo | Lũy kế từ đầu năm | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó nợ nhóm 5 | ||||
Nợ ngắn hạn | Nợ trung và dài hạn | ||||||||||
I. Tín dụng đối với Lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn* |
|
|
|
|
| ||||||
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
A | Phân theo đối tượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cá nhân, hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hộ kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chủ trang trại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Phân theo địa bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tại địa bàn nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: tại địa bàn xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Ngoài địa bàn nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Phân theo phương thức bảo đảm tiền vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dư nợ có bảo đảm bằng tài sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dư nợ không có tài sản bảo đảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tín dụng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tín dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tín dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tín dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết và ứng dụng công nghệ cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày…….tháng……năm…… |
Ghi chú:
* Số liệu tại mục I phù hợp với số liệu báo cáo tình hình tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tại mẫu biểu 20-B/TD của Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13 tháng 12 năm 2013 về quy định báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Đơn vị báo cáo ghi rõ họ tên và số điện thoại của cán bộ làm báo cáo. Trường hợp không phát sinh số liệu, tổ chức tín dụng có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đơn vị báo cáo thực hiện báo cáo theo đúng thể thức, định dạng mẫu biểu đính kèm Thông tư này.
- Hình thức báo cáo: Khi gửi văn bản báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đơn vị báo cáo phải gửi đồng thời file excel và file scan báo cáo vào địa chỉ email: tindung2@sbv.gov.vn;
- Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo được gửi định kỳ theo Quý, chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu tiên Quý tiếp theo ngay sau Quý báo cáo.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) – số 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm. Hà Nội.
- Điện thoại: 04.39349428; Fax: 0438256626.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố..... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22/7/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Quý …… năm ……
(Đơn vị tính: triệu đồng, lượt khách hàng)
TT | Chỉ tiêu | Doanh số phát sinh tăng | Doanh số phát sinh giảm | Dư nợ đến thời điểm báo cáo | Nợ xấu | Số lượt khách hàng còn dư nợ | |||||
Trong kỳ báo cáo | Lũy kế từ đầu năm | Trong kỳ báo cáo | Lũy kế từ đầu năm | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó nợ nhóm 5 | ||||
Nợ ngắn hạn | Nợ trung và dài hạn | ||||||||||
I. Tín dụng đối với Lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn* |
|
|
|
|
| ||||||
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
A | Phân theo đối tượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cá nhân, hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hộ kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chủ trang trại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Phân theo tổ chức cho vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | NHTM nhà nước và NHTM cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Ngân hàng thương mại cổ phần khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, NH liên doanh, NH 100% vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Ngân hàng Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Phân theo địa bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tại địa bàn nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: tại địa bàn xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Ngoài địa bàn nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D | Phân theo phương thức bảo đảm tiền vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dư nợ có bảo đảm bằng tài sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dư nợ không có tài sản bảo đảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tín dụng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tín dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tín dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tín dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp theo mô hình liên kết và ứng dụng công nghệ cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày…….tháng……năm…… |
Ghi chú:
* Số liệu tại mục I phù hợp số liệu tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn tổng hợp từ các tổ chức tín dụng trên địa bàn tại mẫu biểu 20-B/TD và 09-A/TD của Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13 tháng 12 năm 2013 về quy định báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Đơn vị báo cáo ghi rõ họ tên và số điện thoại của cán bộ làm báo cáo. Trường hợp không phát sinh số liệu, tổ chức tín dụng có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đơn vị báo cáo thực hiện báo cáo theo đúng thể thức, định dạng mẫu biểu đính kèm Thông tư này.
- Hình thức báo cáo: Khi gửi văn bản báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đơn vị báo cáo phải gửi đồng thời file excel và file scan báo cáo vào địa chỉ email: tindung2@sbv.gov.vn;
- Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo được gửi định kỳ theo Quý, chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu tiên Quý tiếp theo ngay sau Quý báo cáo.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) - số 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.39349428; Fax: 04.38256626.
- 1Thông tư 14/2010/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 540/QĐ-TTg năm 2014 về chính sách tín dụng đối với người nuôi tôm và cá tra do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 22/2014/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Thông tư 114/2014/TT-BTC hướng dẫn cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Chỉ thị 10/CT-NH5 năm 1993 về tiếp tục xử lý khó khó khăn và điều chỉnh hoạt động của Hợp tác xã tín dụng ở nông thôn theo Pháp lệnh và thực hiện thí điểm mô hình Quỹ tín dụng mới do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Công văn 238b/TTg-QHQT năm 2016 về tham gia Dự án toàn cầu do Chính phủ Đức tài trợ thông qua UNDP và FAO do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 1Thông tư 14/2010/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Thông tư 25/2018/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 10/2015/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Văn bản hợp nhất 19/VBHN-NHNN năm 2018 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 1Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 2Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 3Nghị định 156/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 4Thông tư 31/2013/TT-NHNN quy định Báo cáo thống kê áp dụng đối với đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 540/QĐ-TTg năm 2014 về chính sách tín dụng đối với người nuôi tôm và cá tra do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 22/2014/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Thông tư 114/2014/TT-BTC hướng dẫn cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 9Chỉ thị 10/CT-NH5 năm 1993 về tiếp tục xử lý khó khó khăn và điều chỉnh hoạt động của Hợp tác xã tín dụng ở nông thôn theo Pháp lệnh và thực hiện thí điểm mô hình Quỹ tín dụng mới do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 10Công văn 238b/TTg-QHQT năm 2016 về tham gia Dự án toàn cầu do Chính phủ Đức tài trợ thông qua UNDP và FAO do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
Thông tư 10/2015/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 10/2015/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/07/2015
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: 10/08/2015
- Số công báo: Từ số 917 đến số 918
- Ngày hiệu lực: 25/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực