Chương 6 Thông tư 08/2024/TT-NHNN quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
ĐỐI CHIẾU, BÁO CÁO VÀ XỬ LÝ BÁO CÁO
Điều 31. Đối chiếu kết quả thanh toán
1. Việc đối chiếu kết quả thanh toán được thực hiện hàng ngày vào thời điểm Hệ thống TTLNH Quốc gia hoàn tất công việc xử lý cuối ngày.
2. Số liệu đã quyết toán trong ngày tại Trung tâm Xử lý Quốc gia là căn cứ gốc để đối chiếu kết quả thanh toán.
3. Toàn bộ lệnh thanh toán phát sinh được đối chiếu khớp đúng giữa số liệu tại Trung tâm Xử lý Quốc gia và các thành viên, đơn vị thành viên ngay trong ngày, trừ trường hợp xảy ra sự cố kỹ thuật dẫn đến việc đối chiếu tại thành viên, đơn vị thành viên không thể hoàn thành trong ngày.
4. Việc đối chiếu lệnh thanh toán được thực hiện cho từng ngày riêng biệt. Trường hợp có sự cố không thể hoàn thành trong ngày theo quy định, việc đối chiếu được phép kéo dài sang ngày làm việc kế tiếp sau khi sự cố được khắc phục. Việc đối chiếu được thực hiện vào ngày kế tiếp phải được phản ánh theo ngày phát sinh lệnh thanh toán.
5. Trung tâm Xử lý Quốc gia tự động tạo số liệu đối chiếu cuối ngày cho các thành viên, đơn vị thành viên thực hiện đối chiếu.
6. Các thành viên, đơn vị thành viên nhận số liệu, đối chiếu với số liệu lệnh thanh toán thực gửi và nhận trong ngày theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Thông tư này;
Trường hợp phát sinh sai sót, các thành viên, đơn vị thành viên thông báo và phối hợp với Đơn vị vận hành Hệ thống TTLNH Quốc gia để xử lý.
Điều 32. Báo cáo ngày tại Sở Giao dịch
1. Lập báo cáo ngày củaHệ thống TTLNH Quốc gia
Sau thời điểm hoàn thành đối chiếu chuyển tiền trong ngày, Sở Giao dịch lập (tạo) báo cáo ngày của toànHệ thống TTLNH Quốc giadưới dạng chứng từ điện tử, bao gồm các loại sau:
a) Tổng hợp giao dịch đơn vị thành viên theo Mẫu số TTLNH-10 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
b) Tổng hợp giao dịch thành viên theo Mẫu số TTLNH-11 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
c) Bảng cân đối chuyển tiền theo Mẫu số TTLNH-12 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
d) Bảng kết quả hạch toán theo Mẫu số TTLNH-13 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
đ) Bảng tổng hợp kết quả thực hóa theo Mẫu số TTLNH-14 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
e) Bảng tổng hợp kết quả hạch toán theo Mẫu số TTLNH-15 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
g) Bảng tổng hợp TTLNH giá trị cao theo Mẫu số TTLNH-24 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Xử lý báo cáo
a) Người kiểm soát lệnh của Sở Giao dịch phải kiểm soát báo cáo ngày (bao gồm cả chứng từ điện tử và chứng từ giấy), kiểm tra các cân đối theo quy định tại Thông tư này để bảo đảm sự chính xác, khớp đúng của khâu lập báo cáo và số liệu thể hiện trên các mẫu biểu;
b) Báo cáo ngày của toànHệ thống TTLNH Quốc giađược lưu trữ sau khi được kiểm soát và đối chiếu khớp đúng hoàn toàn theo quy định, người kiểm soát lệnh ký báo cáo. Việc xử lý lưu trữ báo cáo ngày của toànHệ thống TTLNH Quốc gianhư sau:
(i) Chứng từ giấy:các mẫu biểu báo cáo (có đầy đủ chữ ký và dấu) được lưu trữ theo quy định đối với chứng từ giấy;
(ii) Chứng từ điện tử: báo cáo ngày của toànHệ thống TTLNH Quốc giađược lưu trữ theo quy định đối với chứng từ điện tử.
Điều 33. Lập và xử lý báo cáo tại thành viên, đơn vị thành viên tham gia Hệ thống TTLNH Quốc gia
1. Đối với các đơn vị thành viên
a) Báo cáo chuyển tiền đi theo Mẫu số TTLNH-16 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo chuyển tiền đến theo Mẫu số TTLNH-17 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
c) Đối chiếu chuyển tiền đi theo Mẫu số TTLNH-18 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
d) Đối chiếu chuyển tiền đến theo Mẫu số TTLNH-19 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
đ) Bảng kết quả thanh toán của đơn vị thành viên theo Mẫu số TTLNH-20 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Xử lý báo cáo
a) Kiểm soát
(i) Doanh số Nợ (Có) trên cácMẫu số TTLNH-16 bằng doanh số Nợ (Có) trênMẫu số TTLNH-18 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
(ii) Doanh số Nợ (Có) trên cácMẫu số TTLNH-17 bằng doanh số Nợ (Có) trênMẫu số TTLNH-19 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
(iii) Chênh lệch kết quả đối chiếu trênMẫu số TTLNH-18vàMẫu số TTLNH-19 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này bằng không;
b) Xử lý báo cáo sai sót
Nếu có sai sót, đơn vị thành viên liên hệ với Đơn vị vận hành Hệ thống TTLNH Quốc gia để cùng phối hợp xử lý.
3. Lập báo cáo tại thành viên
a) Báo cáo chuyển tiền đi theo Mẫu số TTLNH-16 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo chuyển tiền đến theo Mẫu số TTLNH-17 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
c) Đối chiếu chuyển tiền đi theo Mẫu số TTLNH-18 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
d) Đối chiếu chuyển tiền đến theo Mẫu số TTLNH-19 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
đ) Bảng kết quả thanh toán của đơn vị thành viên theo Mẫu số TTLNH-20 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
e) Bảng kết quả thanh toán của thành viên theo Mẫu số TTLNH-21 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
4. Báo cáo ngày của cả thành viên và đơn vị thành viên sau khi sử dụng để đối chiếu, tổng hợp báo cáo được lưu trữ theo đúng quy định hiện hành.
Đối với các mẫu biểu báo cáo khác ngoài các mẫu biểu quy định tại Điều 36, Điều 37 Thông tư này, các đơn vị thực hiện báo cáo theo quy định về chế độ thông tin báo cáo hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.
Thông tư 08/2024/TT-NHNN quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 08/2024/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Các cấu phần và chức năng chính của Hệ thống TTLNH Quốc gia
- Điều 4. Hoạt động của Trung tâm Xử lý Quốc gia
- Điều 5. Hoạt động của Trung tâm Xử lý Quốc gia dự phòng
- Điều 6. Chứng từ sử dụng trong TTLNH
- Điều 7. Lưu trữ dữ liệu điện tử các giao dịch
- Điều 8. Cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư chữ ký điện tử, chữ ký điện tử tham gia Hệ thống TTLNH Quốc gia
- Điều 9. Thanh toán Nợ trong Hệ thống TTLNH Quốc gia
- Điều 10. Quy định về sử dụng dịch vụ thanh toán
- Điều 11. Chi phí và phí dịch vụ trong TTLNH
- Điều 12. Quy trình tạo lập lệnh thanh toán
- Điều 13. Kiểm tra tính hợp lệ của lệnh thanh toán
- Điều 14. Hạch toán tại thành viên, đơn vị thành viên
- Điều 15. Xử lý, đối chiếu các lệnh thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước
- Điều 16. Hạn mức nợ ròng
- Điều 17. Quy định về ký quỹ để thiết lập hạn mức nợ ròng
- Điều 18. Xử lý thiếu hạn mức nợ ròng trong thanh toán giá trị thấp
- Điều 19. Thực hiện quyết toán bù trừ
- Điều 20. Theo dõi và thông báo tình trạng quyết toán bù trừ
- Điều 21. Xử lý kết quả quyết toán ròng từ các hệ thống khác
- Điều 22. Nguyên tắc xử lý lệnh thanh toán, hàng đợi, quyết toán và giải tỏa
- Điều 23. Xử lý trong trường hợp tài khoản thanh toán không đủ số dư để thực hiện thanh toán, quyết toán
- Điều 24. Xử lý trường hợp thành viên có dư nợ vay thanh toán bù trừ quá hạn
- Điều 25. Các nguyên tắc điều chỉnh sai sót trong Hệ thống TTLNH Quốc gia
- Điều 26. Hủy và hoàn trả lệnh thanh toán tại các thành viên và đơn vị thành viên
- Điều 27. Xử lý sai sót tại đơn vị khởi tạo lệnh trong trường hợp phát sinh do thành viên, đơn vị thành viên
- Điều 28. Xử lý sai sót tại đơn vị nhận lệnh trong trường hợp phát sinh do thành viên, đơn vị thành viên
- Điều 29. Hủy và hoàn trả lệnh thanh toán theo yêu cầu của khách hàng
- Điều 30. Tra soát và trả lời tra soát
- Điều 31. Đối chiếu kết quả thanh toán
- Điều 32. Báo cáo ngày tại Sở Giao dịch
- Điều 33. Lập và xử lý báo cáo tại thành viên, đơn vị thành viên tham gia Hệ thống TTLNH Quốc gia
- Điều 34. Báo cáo tháng
- Điều 35. Tham gia Hệ thống TTLNH Quốc gia
- Điều 36. Yêu cầu về sử dụng dịch vụ trên Hệ thống TTLNH Quốc gia
- Điều 37. Ngừng, tạm ngừng sử dụng dịch vụ gửi lệnh thanh toán trên Hệ thống TTLNH Quốc gia
- Điều 38. Chấm dứt tư cách thành viên, đơn vị thành viên Hệ thống TTLNH Quốc gia