Điều 7 Thông tư 08/2017/TT-BTNMT quy định quy trình đo khống chế ảnh viễn thám do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 7. Thiết kế sơ đồ đo nối điểm khống chế ảnh viễn thám
1. Trên sơ đồ đo nối phải thể hiện các cảnh ảnh viễn thám có trong khu vực cần đo khống chế ảnh, số hiệu cảnh ảnh, các điểm gốc đã có trong khu vực, các điểm khống chế ảnh viễn thám, điểm kiểm tra vừa thiết kế và các hướng đo nối.
2. Tùy thuộc phương pháp đo, loại máy đo và số lượng máy đo để thiết kế sơ đồ đo nối. Có thể chia khu đo thành các cụm nhỏ để thuận tiện cho quá trình đo nối.
3. Thiết kế tuyến đo nối khống chế ảnh viễn thám:
a) Thu thập bản đồ địa hình mới nhất phủ trùm khu vực bố trí các ca đo khống chế ảnh trong ngày. Tiến hành thiết kế các ca đo phù hợp với thời gian đo và có tính đến thời gian di chuyển giữa các vị trí đo khống chế ảnh;
b) Thiết kế tuyến đường di chuyển giữa các vị trí điểm gốc khống chế ảnh và điểm đo nối khống chế ảnh.
4. Thiết kế đo điểm khống chế ảnh viễn thám:
a) Đo bằng công nghệ GNSS:
Trước khi tiến hành đo cần lập lịch đo và cần lập bảng dự báo các vệ tinh có thể quan sát được;
Căn cứ vào số lượng máy thu, đồ hình lưới đo GNSS đã thiết kế và bảng dự báo vệ tinh. Lập bảng điều độ đo ngắm với nội dung: Thời gian đo, số liệu trạm đo, tên trạm đo, số liệu máy thu v.v...
b) Đo bằng phương pháp đường chuyền sử dụng máy toàn đạc điện tử hoặc máy kinh vĩ điện tử:
Khi đo đạc điểm khống chế ảnh viễn thám bằng phương pháp đường chuyền, căn cứ vào mật độ điểm khởi tính có thể thiết kế dưới dạng đường chuyền đơn hoặc thành mạng lưới tùy vào điều kiện địa hình;
Các thông số phải được nêu trong thiết kế kỹ thuật - dự toán hoặc phương án thi công phải tuân thủ quy định tại Bảng 2
Thông tư 08/2017/TT-BTNMT quy định quy trình đo khống chế ảnh viễn thám do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 08/2017/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/06/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 475 đến số 476
- Ngày hiệu lực: 24/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Sơ đồ quy trình đo khống chế ảnh viễn thám
- Điều 5. Công tác chuẩn bị
- Điều 6. Chọn điểm khống chế ảnh viễn thám ở nội nghiệp
- Điều 7. Thiết kế sơ đồ đo nối điểm khống chế ảnh viễn thám
- Điều 8. Xác định điểm khống chế, điểm kiểm tra ở ngoại nghiệp
- Điều 9. Đo và xử lý số liệu đo điểm khống chế ảnh viễn thám bằng công nghệ GNSS
- Điều 10. Đo và xử lý số liệu đo điểm khống chế ảnh viễn thám sử dụng máy toàn đạc điện tử hoặc máy kinh vĩ điện tử
- Điều 11. Tu chỉnh điểm khống chế ảnh viễn thám
- Điều 12. Kiểm tra, nghiệm thu kết quả đo điểm khống chế ảnh viễn thám
- Điều 13. Giao nộp kết quả đo điểm khống chế ảnh viễn thám