Chương 2 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Mục 1. CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1b quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1c quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý của một trong các loại giấy tờ sau:
Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép); hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép).
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý Hợp đồng sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh của chủ tàu cá với doanh nghiệp viễn thông đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép (đối với thiết bị giám sát hành trình tàu cá qua vệ tinh).
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
1. Hồ sơ cấp mới gồm Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1d quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
1. Hồ sơ cấp mới gồm Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1đ quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
1. Hồ sơ cấp mới gồm bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1e quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1g quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý của một trong các tài liệu sau:
Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn (đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép); hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép).
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1h quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý của một trong các loại giấy tờ sau:
Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn (đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép); hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép); hoặc
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức (đối với cơ sở đào tạo sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hàng hải đặt trên các mô hình mô phỏng đài tàu).
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1i quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý của một trong các loại giấy tờ sau:
Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn (đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép); hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép).
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
1. Hồ sơ cấp mới gồm bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp với từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
1. Đối với đài vô tuyến điện (trừ đài trái đất) của cơ quan đại diện nước ngoài:
a) Hồ sơ cấp mới gồm:
Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp với từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; và
Văn bản đề nghị của Bộ Ngoại giao (có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép) đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
b) Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
c) Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; và
Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
2. Đối với đài vô tuyến điện (trừ đài trái đất) của đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao lãnh sự, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn, cơ quan đại diện nước ngoài có đoàn hoặc cơ quan chủ quản đón đoàn làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép:
a) Hồ sơ cấp mới gồm:
Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp với từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; và
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản đón đoàn (có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép).
b) Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
c) Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp với từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; và
Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1m quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý của một trong các loại giấy tờ sau:
Hợp đồng sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh (áp dụng cho đài trái đất hoạt động độc lập của tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh của các doanh nghiệp viễn thông đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép); hoặc
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh ngoài biển, công ty đa quốc gia, cơ quan Chính phủ, khu phát triển phần mềm và khu công nghệ cao khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế); hoặc
Văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp được phép tham gia hoạt động bảo đảm an toàn hàng không, an toàn hàng hải theo quy định của Tổ chức Hàng không thế giới - ICAO, Tổ chức Hàng hải thế giới - IMO khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế).
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
a) Bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý của một trong các giấy tờ tương ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này (nếu giấy tờ yêu cầu tương ứng trước đây có thay đổi).
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1a quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý của một trong các giấy tờ sau:
Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn (đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép); hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép); hoặc
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức (đối với cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đề nghị cấp giấy phép).
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
1. Thời gian giải quyết hồ sơ được quy định như sau:
a) Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho đài nghiệp dư, đài tàu, đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá, cơ quan cấp giấy phép giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
b) Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho các trường hợp còn lại, cơ quan cấp giấy phép giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
2. Trường hợp số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc trong các hồ sơ được gửi trong vòng 20 (hai mươi) ngày làm việc của một tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện thì thời gian giải quyết tối đa không quá 03 (ba) tháng. Cơ quan cấp giấy phép thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời gian giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan cấp giấy phép thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
Mục 2. CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG BĂNG TẦN
Điều 24. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng băng tần
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Đối với băng tần thuộc diện được cấp theo phương thức cấp giấy phép trực tiếp, hồ sơ gồm bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2 Phụ lục II của Thông tư này.
b) Đối với băng tần thuộc diện được cấp theo phương thức đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện, hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2 Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2 Phụ lục II của Thông tư này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
1. Thời gian giải quyết hồ sơ được quy định như sau:
a) Đối với băng tần thuộc diện được cấp theo phương thức cấp giấy phép trực tiếp: cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn không quá 60 (sáu mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
b) Đối với băng tần thuộc diện được cấp theo phương thức đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện: việc cấp mới được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu giá, thi tuyển; việc gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, doanh nghiệp trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 3. CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH
1. Hồ sơ cấp mới gồm bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh theo mẫu 3 Phụ lục II của Thông tư này.
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
1. Cục Tần số vô tuyến điện thẩm định và giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh trong thời hạn không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
2. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, doanh nghiệp trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 4. CẤP LẠI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Điều 28. Cấp lại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Hồ sơ cấp lại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được lập thành 01 (một) bộ bao gồm văn bản đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện quy định tại Phụ lục II Thông tư này.
2. Thời hạn cấp lại giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
a) Đối với các trường hợp quy định tại
b) Đối với các trường hợp quy định tại
c) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
d) Trường hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan cấp giấy phép thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
Mục 5. THU HỒI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Điều 29. Thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Việc thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật Tần số vô tuyến điện được quy định như sau:
a) Đối với các trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 23 của Luật Tần số vô tuyến điện, việc thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện căn cứ vào quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Đối với các trường hợp quy định tại các điểm c, d và e khoản 1 Điều 23 của Luật Tần số vô tuyến điện, việc thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện căn cứ vào kết luận của Thanh tra hoặc kết quả kiểm tra tần số vô tuyến điện hoặc quyết định của Tòa án.
c) Đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 23 của Luật Tần số vô tuyến điện, việc thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được thực hiện nếu sau 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền gửi thông báo về phí, lệ phí hoặc về các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định mà tổ chức, cá nhân không nộp đủ phí, lệ phí tần số vô tuyến điện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ tài chính.
d) Đối với trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 23 của Luật Tần số vô tuyến điện, việc thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện căn cứ vào quyết định thu hồi hoặc sửa đổi giấy phép viễn thông, giấy phép hoạt động phát thanh truyền hình tương ứng.
2. Tổ chức, cá nhân phải ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo Quyết định thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện của Cục Tần số vô tuyến điện.
3. Danh sách tổ chức, cá nhân có giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện bị thu hồi và lý do thu hồi được đăng công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Tần số vô tuyến điện.
Thông tư 04/2021/TT-BTTTT quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 04/2021/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 13/08/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 727 đến số 728
- Ngày hiệu lực: 01/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 4. Cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 5. Gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 6. Ngừng giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 7. Cấp lại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 8. Quy định về hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 9. Nộp lệ phí, phí sử dụng tần số vô tuyến điện và nhận giấy phép
- Điều 10. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giao nhận giấy phép
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị phát thanh, truyền hình
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh không dây
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với tuyến truyền dẫn vi ba
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động
- Điều 17. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài tàu (không áp dụng đối với đài vô tuyến điện không thuộc hệ thống GMDSS)
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị vô tuyến điện sử dụng tại các lễ hội, sự kiện, triển lãm, hội chợ
- Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao lãnh sự, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn
- Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài trái đất (trừ đài trái đất thuộc hệ thống GMDSS đặt trên tàu biển)
- Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài cố định, đài bờ (không liên lạc với vệ tinh), thiết bị riêng lẻ và các trường hợp không quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 và Điều 21 của Thông tư này
- Điều 23. Thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
- Điều 24. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng băng tần
- Điều 25. Thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng băng tần
- Điều 26. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh
- Điều 27. Thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh
- Điều 30. Quy định về cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện
- Điều 31. Điều kiện để được thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện
- Điều 32. Cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện
- Điều 33. Điều kiện, thủ tục cho thuê, cho mượn đài nghiệp dư