Điều 13 Thông tư 04/2013/TT-BTNMT quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 13. Mô hình quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương
1. Cơ sở dữ liệu đất đai được quản lý và vận hành theo mô hình tập trung như sau:
a) Cơ sở dữ liệu đất đai được lưu trữ, quản lý thống nhất tại Sở Tài nguyên và Môi trường (gọi là cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh);
b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh truy cập vào cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh thông qua mạng cục bộ (LAN) hoặc mạng diện rộng (WAN) để khai thác, cập nhật thông tin đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền;
c) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện truy cập vào cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh thông qua mạng diện rộng (WAN/internet) để khai thác, cập nhật thông tin đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền;
d) Cán bộ địa chính xã nơi có điều kiện công nghệ thì truy cập vào cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh thông qua mạng diện rộng (WAN/internet) để khai thác thông tin phục vụ yêu cầu quản lý đất đai ở địa phương;
e) Các tổ chức khác và cá nhân có nhu cầu sử dụng thông tin thì tra cứu thông qua cổng thông tin đất đai cấp tỉnh.
2. Trường hợp hạ tầng mạng chưa đáp ứng được yêu cầu truy cập trực tiếp của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện vào cơ sở dữ liệu đất đai tập trung tại cấp tỉnh thì chiết xuất cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh ra bản sao theo từng huyện và cài đặt vào máy chủ của cấp huyện để khai thác sử dụng và cập nhật chỉnh lý biến động đất đai thường xuyên.
Thông tư 04/2013/TT-BTNMT quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 04/2013/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/04/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 275 đến số 276
- Ngày hiệu lực: 10/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
- Điều 5. Nội dung, cấu trúc cơ sở dữ liệu đất đai
- Điều 6. Giá trị pháp lý của cơ sở dữ liệu đất đai
- Điều 7. Trách nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
- Điều 8. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp thực hiện đồng bộ việc chỉnh lý hoàn thiện hoặc đo đạc lập mới bản đồ địa chính gắn với đăng ký, cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho tất cả các thửa đất
- Điều 9. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động đất đai
- Điều 10. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính đã xây dựng nhưng nội dung chưa theo đúng quy định tại Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT
- Điều 11. Tích hợp cơ sở dữ liệu địa chính
- Điều 12. Xây dựng cơ sở dữ liệu về giá đất, quy hoạch sử dụng đất và thống kê, kiểm kê đất đai
- Điều 13. Mô hình quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương
- Điều 14. Yêu cầu cơ bản của việc xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai
- Điều 15. Quản lý, bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu đất đai
- Điều 16. Cập nhật, chỉnh lý biến động cơ sở dữ liệu đất đai
- Điều 17. Đồng bộ cơ sở dữ liệu địa chính
- Điều 18. Cung cấp thông tin từ cơ sở dữ liệu đất đai