Chương 4 Thông tư 04/2010/TT-NHNN quy định việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 17. Điều kiện để tổ chức tín dụng được mua lại
1. Không thuộc trường hợp tập trung kinh tế bị cấm theo quy định của Luật Cạnh tranh;
2. Có Đề án mua lại bao gồm tối thiểu các nội dung quy định tại
3. Tổ chức tín dụng mua lại sau khi mua lại phải đảm bảo mức vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định và tuân thủ các tỷ lệ đảm bảo an toàn hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 18. Trình tự, thủ tục mua lại tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng tham gia mua lại phối hợp xây dựng Đề án mua lại, Hợp đồng mua lại. Nội dung Đề án mua lại, Hợp đồng mua lại phải được cơ quan có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng tham gia mua lại thông qua. Đề án mua lại phải được Chủ tịch Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng tham gia mua lại cùng ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm đối với nội dung Đề án mua lại;
2. Tổ chức tín dụng mua lại có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh hoặc đề nghị được hưởng miễn trừ đối với trường hợp mua lại bị cấm theo quy định của Luật Cạnh tranh;
3. Chấp thuận nguyên tắc mua lại tổ chức tín dụng:
a) Tổ chức tín dụng tham gia mua lại phối hợp lập 05 bộ hồ sơ theo quy định tại
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại
(i) Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng tham gia mua lại đặt trụ sở chính: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng tham gia mua lại đặt trụ sở chính căn cứ công tác quản lý, theo dõi tại địa bàn và hồ sơ đề nghị mua lại của tổ chức tín dụng để báo cáo, đánh giá về thực trạng tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng tham gia mua lại và quan điểm về việc mua lại;
(ii) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng tham gia mua lại đặt trụ sở chính: về ảnh hưởng của việc mua lại tổ chức tín dụng đối với sự ổn định kinh tế xã hội trên địa bàn và quan điểm về việc mua lại;
(iii) Các Vụ, Cục thuộc Ngân hàng Nhà nước có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến một hoặc một số nội dung trong hồ sơ đề nghị mua lại và quan điểm về việc mua lại (nếu xét thấy cần thiết).
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, các đơn vị trên đây phải có văn bản tham gia ý kiến về các nội dung đã được đề nghị, gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến tham gia của các đơn vị nêu tại Điểm b Khoản 3 Điều này, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng thẩm định hồ sơ, đề xuất ý kiến, trình Thống đốc xem xét chấp thuận nguyên tắc hoặc từ chối chấp thuận nguyên tắc việc mua lại tổ chức tín dụng. Trường hợp từ chối chấp thuận nguyên tắc, phải nêu rõ lý do.
4. Chấp thuận mua lại tổ chức tín dụng:
a) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Thống đốc ký văn bản chấp thuận nguyên tắc đề nghị mua lại tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng tham gia mua lại phải:
(i) Lấy ý kiến của cơ quan có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng để thông qua các nội dung thay đổi tại Đề án mua lại và các vấn đề có liên quan khác (nếu có);
(ii) Phối hợp lập 02 bộ hồ sơ theo quy định tại
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại
5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Thống đốc có văn bản chấp thuận việc mua lại tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng mua lại phải hoàn tất các thủ tục về sửa đổi nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng bị mua lại do chuyển đổi chủ sở hữu, đăng ký kinh doanh và đăng bố cáo theo quy định tại
Điều 19. Hồ sơ đề nghị mua lại tổ chức tín dụng
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc mua lại tổ chức tín dụng;
a) Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng mua lại đề nghị chấp thuận nguyên tắc mua lại theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư này;
b) Đề án mua lại đảm bảo các nội dung tối thiểu theo quy định tại
c) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán được cơ quan có thẩm quyền quyết định của các tổ chức tín dụng tham gia mua lại thống nhất sử dụng để tiến hành xây dựng Đề án mua lại;
d) Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng mua lại cam kết sau khi mua lại, tổ chức tín dụng mua lại vẫn tuân thủ các tỷ lệ đảm bảo an toàn hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành;
đ) Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, bản sao các văn bản bổ sung nội dung hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức tín dụng tham gia mua lại có chứng thực theo quy định của pháp luật;
e) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng tham gia mua lại theo quy định tại
g) Ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý cạnh tranh hoặc Quyết định được hưởng miễn trừ của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Công Thương theo quy định tại
h) Hợp đồng mua lại có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tín dụng mua lại; tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tín dụng bị mua lại; thủ tục và điều kiện mua lại; phương thức thanh toán; phương án sử dụng lao động; thời hạn thực hiện mua lại.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua lại tổ chức tín dụng:
a) Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng mua lại đề nghị chấp thuận mua lại theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư này;
b) Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng mua lại và hồ sơ kèm theo đề nghị Thống đốc chấp thuận:
(i) Việc thay đổi nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng bị mua lại cho chuyển đổi chủ sở hữu;
(ii) Các nội dung khác phải được Thống đốc chấp thuận theo quy định của pháp luật hiện hành (nếu có).
c) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng tham gia mua lại đối với những nội dung quy định tại Điểm a
d) Văn bản của tổ chức tín dụng mua lại, trong đó nêu rõ các nội dung thay đổi so với Đề án mua lại đã trình Thống đốc chấp thuận nguyên tắc mua lại tổ chức tín dụng (nếu có), có chữ ký xác nhận của Chủ tịch Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng bị mua lại.
3. Trường hợp cần thiết, Thống đốc có quyền yêu cầu tổ chức tín dụng tham gia mua lại bổ sung văn bản giải trình các nội dung liên quan Hồ sơ đề nghị mua lại;
Đề án mua lại phải có tối thiểu các nội dung sau:
1. Tên, địa chỉ và trang thông tin điện tử của tổ chức tín dụng tham gia mua lại;
2. Tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc của tổ chức tín dụng tham gia mua lại;
3. Lý do của việc mua lại;
4. Tóm tắt tình hình tài chính và hoạt động của tổ chức tín dụng tham gia mua lại đến thời điểm quy định tại Điểm c
5. Quyền lợi, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng tham gia mua lại và các tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);
6. Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm tiếp theo của tổ chức tín dụng mua lại sau khi mua lại. Nội dung phương án kinh doanh tối thiểu phải có bảng tổng kết tài sản và báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến; chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu; các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm;
7. Dự kiến về nhân sự, mạng lưới, nội dung hoạt động và các vấn đề khác liên quan đến tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng mua lại sau khi mua lại;
8. Biện pháp chuyển đổi, kết hợp hệ thống thông tin quản lý, kiểm tra kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, hệ thống truyền dữ liệu để đảm bảo thông suốt hoạt động trong và sau khi mua lại;
9. Giá mua lại, thời hạn, phương thức thanh toán; thời hạn bàn giao tổ chức tín dụng bị mua lại;
10. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng tham gia mua lại đối với chi phí phát sinh trong quá trình mua lại tổ chức tín dụng;
11. Các phương án xử lý trong trường hợp một hoặc một số tổ chức tín dụng tham gia mua lại đơn phương hủy bỏ thỏa thuận mua lại.
Thông tư 04/2010/TT-NHNN quy định việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 04/2010/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/02/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 109 đến số 110
- Ngày hiệu lực: 28/03/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thẩm quyền chấp thuận việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng
- Điều 6. Các hình thức sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng
- Điều 7. Tư vấn sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng
- Điều 8. Bố cáo sáp nhập, hợp nhất, mua lại
- Điều 9. Điều kiện để được sáp nhập
- Điều 10. Trình tự, thủ tục sáp nhập
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị sáp nhập
- Điều 12. Đề án sáp nhập
- Điều 13. Điều kiện để được hợp nhất
- Điều 14. Trình tự, thủ tục hợp nhất
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị hợp nhất
- Điều 16. Đề án hợp nhất
- Điều 17. Điều kiện để tổ chức tín dụng được mua lại
- Điều 18. Trình tự, thủ tục mua lại tổ chức tín dụng
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị mua lại tổ chức tín dụng
- Điều 20. Đề án mua lại