Điều 16 Thông tư 02/2017/TT-NHNN quy định về hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 16. Chấm dứt bao thanh toán, xử lý nợ, miễn, giảm lãi, phí bao thanh toán
1. Đơn vị bao thanh toán có quyền chấm dứt bao thanh toán, thu hồi nợ trước hạn theo nội dung đã thỏa thuận khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm quy định trong hợp đồng bao thanh toán, hợp đồng bảo đảm. Khi thực hiện chấm dứt bao thanh toán, thu hồi nợ trước hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bao thanh toán, đơn vị bao thanh toán phải thông báo cho khách hàng về việc chấm dứt bao thanh toán, thu hồi nợ trước hạn. Nội dung thông báo tối thiểu bao gồm thời điểm chấm dứt bao thanh toán, nợ bao thanh toán bị thu hồi trước hạn; thời hạn hoàn trả nợ bao thanh toán bị thu hồi trước hạn, thời điểm chuyển nợ quá hạn và lãi suất áp dụng đối với nợ bao thanh toán bị thu hồi trước hạn, việc chuyển trả lại khoản phải thu, khoản phải trả đối với khách hàng.
2. Trường hợp khách hàng không trả được nợ đến hạn, đơn vị bao thanh toán có quyền áp dụng các biện pháp thu hồi nợ theo hợp đồng bao thanh toán, hợp đồng bảo đảm và quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp sau khi áp dụng các biện pháp thu hồi nợ nhưng vẫn không hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ trả nợ đối với đơn vị bao thanh toán, khách hàng có trách nhiệm tiếp tục trả đầy đủ nợ bao thanh toán và lãi cho đơn vị bao thanh toán.
3. Trường hợp khách hàng hoặc bên bảo đảm bị tòa án quyết định mở thủ tục phá sản hoặc tuyên bố phá sản, việc thu hồi nợ của đơn vị bao thanh toán đối với khách hàng, bên bảo đảm thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.
4. Đơn vị bao thanh toán có quyền quyết định miễn, giảm lãi, phí cho khách hàng theo quy định nội bộ của đơn vị bao thanh toán.
Thông tư 02/2017/TT-NHNN quy định về hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 02/2017/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/05/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 413 đến số 414
- Ngày hiệu lực: 30/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 5. Quy định nội bộ
- Điều 6. Trường hợp không được bao thanh toán
- Điều 8. Đồng tiền bao thanh toán, trả nợ
- Điều 9. Lãi suất và phí bao thanh toán
- Điều 10. Yêu cầu thực hiện bao thanh toán
- Điều 11. Điều kiện bao thanh toán
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị bao thanh toán
- Điều 13. Thẩm định và quyết định bao thanh toán
- Điều 14. Hợp đồng bao thanh toán
- Điều 15. Xác định thời hạn bao thanh toán, kỳ hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn
- Điều 16. Chấm dứt bao thanh toán, xử lý nợ, miễn, giảm lãi, phí bao thanh toán
- Điều 17. Bảo đảm cho hoạt động bao thanh toán
- Điều 18. Hoạt động bao thanh toán bằng phương tiện điện tử
- Điều 19. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
- Điều 20. Lưu giữ hồ sơ bao thanh toán
- Điều 21. Các quy định khác
- Điều 22. Quy định chuyển tiếp
- Điều 24. Tổ chức thực hiện