Điều 12 Thông tư 01/2016/TT-BTC quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 12. Lệ phí ra, vào cảng biển và lệ phí chứng thực kháng nghị hàng hải
1. Tàu thuyền ra, vào khu vực hàng hải, cảng chuyên dùng, cảng dầu khí ngoài khơi; tàu thuyền nước ngoài hoạt động tại vùng biển Việt Nam không thuộc vùng nước cảng biển phải thực hiện các thủ tục quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật Việt Nam và nộp lệ phí ra, vào cảng biển như sau:
TT | Loại phương tiện | Mức thu (USD/1 lượt) |
1 | Tàu thuyền có dung tích toàn phần nhỏ hơn 100 GT | 5 |
2 | Tàu thuyền có dung tích toàn phần từ 100 GT đến dưới 500 GT | 10 |
3 | Tàu thuyền có dung tích toàn phần từ 500 GT đến 1000 GT | 25 |
4 | Tàu thuyền có dung tích toàn phần trên 1.000 GT | 50 |
Khi làm thủ tục vào khu vực hàng hải, người nộp lệ phí được nộp lệ phí một lần cho cả chuyến (lượt vào và lượt ra).
2. Tàu thuyền hoạt động hàng hải quốc tế khi thực hiện thủ tục trình kháng nghị hàng hải phải nộp lệ phí chứng thực kháng nghị hàng hải: 50 USD/lần.
Thông tư 01/2016/TT-BTC quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 01/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/01/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 119 đến số 120
- Ngày hiệu lực: 20/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Đối tượng chịu phí, lệ phí hàng hải
- Điều 4. Người nộp phí, lệ phí hàng hải
- Điều 5. Cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí hàng hải
- Điều 6. Cơ sở, nguyên tắc xác định số tiền phí, lệ phí hàng hải
- Điều 7. Phí trọng tải
- Điều 8. Phí bảo đảm hàng hải
- Điều 9. Phí hoa tiêu
- Điều 10. Phí neo đậu tại khu nước, vùng nước
- Điều 11. Phí sử dụng cầu bến, phao neo thuộc khu vực hàng hải
- Điều 12. Lệ phí ra, vào cảng biển và lệ phí chứng thực kháng nghị hàng hải