Điều 3 Thông tư 01/2013/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện chuyên dùng đường sắt là phương tiện dùng để:
a) Vận chuyển người, vật tư, thiết bị của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt;
b) Cứu viện, cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt;
c) Để kiểm tra thi công, bảo trì, sửa chữa công trình đường sắt;
d) Phục vụ an ninh, quốc phòng.
2. Thay đổi thông số kỹ thuật chủ yếu của phương tiện giao thông đường sắt bao gồm:
a) Đối với đầu máy: khi thay đổi động cơ khác kiểu loại, thay đổi công suất động cơ, thay đổi kiểu truyền động, thay đổi khổ đường;
b) Đối với toa xe: khi thay đổi tính năng sử dụng, thay đổi tải trọng, thay đổi khổ đường;
c) Đối với phương tiện chuyên dùng đường sắt: khi thay đổi tính năng sử dụng; thay đổi khổ đường.
3. Bản sao hợp lệ là bản sao được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công chứng, chứng thực.
Thông tư 01/2013/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 01/2013/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/01/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 103 đến số 104
- Ngày hiệu lực: 01/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Cơ quan đăng ký phương tiện
- Điều 6. Trình tự, thời hạn thực hiện
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký phương tiện lần đầu
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký lại phương tiện
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
- Điều 10. Hồ sơ đề nghị xóa đăng ký phương tiện
- Điều 11. Quy định cách đánh số đăng ký phương tiện
- Điều 12. Quy định về vị trí kẻ số đăng ký trên phương tiện, màu sơn của chữ và số đăng ký phương tiện
- Điều 13. Kiểu chữ, kích thước chữ, số của số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký phương tiện
- Điều 15. Trách nhiệm của chủ sở hữu phương tiện