- 1Quyết định 1672/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án Phát triển kinh tế - xã hội vùng các dân tộc: Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2086/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1032/TB-UBDT | Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2020 |
THÔNG BÁO
KẾT LUẬN CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC TẠI BUỔI LÀM VIỆC VỚI VỤ ĐỊA PHƯƠNG I VỀ XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC RẤT ÍT NGƯỜI, NHÓM DÂN TỘC CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Ngày 12/8/2020, đồng chí Đỗ Văn Chiến, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc chủ trì cuộc làm việc về xây dựng báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thành phần đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn giai đoạn 2021 - 2025, thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (gọi tắt là Dự án 9); tham dự cuộc họp có đồng chí Y Thông, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Chính sách Dân tộc, Dân tộc Thiểu số, Hợp tác Quốc tế, Chánh Văn phòng Ủy ban, tập thể lãnh đạo Vụ Địa phương I, các chuyên viên tham gia dự án. Sau khi nghe Lãnh đạo Vụ Địa phương I báo cáo kết quả xây dựng Dự án 9 và ý kiến của các đại biểu dự họp; Bộ trưởng, Chủ nhiệm kết luận:
1. Căn cứ Nghị Quyết số 120/2020/QH14 kỳ họp thứ 9, ngày 19 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội về việc Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, điều chỉnh lại tên dự án 9 là: Đầu tư phát triển các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù.
2. Về xác định đối tượng, phạm vi và mục tiêu của Dự án:
- Về đối tượng, phạm vi: Giao Vụ Dân tộc Thiểu số cung cấp số liệu về phạm vi, đối tượng thụ hưởng, các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù. Trên cơ sở xác định rõ các đối tượng được thụ hưởng trong phạm vi của Dự án là những dân tộc đáp ứng đủ các tiêu chí (dự kiến): các dân tộc có tỷ lệ hộ nghèo cao gấp 1,5 lần bình quân chung dân tộc thiểu số của cả nước; tỷ lệ tốt nghiệp đại học dưới 30% mức bình quân chung của các dân tộc thiểu số cả nước; số người trên 15 tuổi chưa đọc thông, viết thạo tiếng Việt lớn hơn 1,5 lần so với mức bình quân chung; tỷ lệ tử vong trẻ em dưới một tuổi cao hơn 1,5 lần so với mức bình quân của người dân tộc thiểu số toàn quốc.
- Về mục tiêu: Căn cứ các mục tiêu trong báo cáo chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ để cụ thể hóa từng mục tiêu, phù hợp với đối tượng và phạm vi áp dụng của Dự án; trong đó cần xác định rõ các chỉ tiêu đạt được đến năm 2025.
3. Về nội dung đầu tư: Căn cứ báo cáo chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ; các nội dung đầu tư trong Quyết định số 2086/QĐ-TTg, ngày 31/10/2016, Quyết định số 1672/QĐ-TTg, ngày 26/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ và tình hình thực tế, xác định cụ thể các nội dung đầu tư theo hướng: (1) Xây dựng cơ sở hạ tầng thôn, bản; (2) Hỗ trợ phát triển sản xuất; (3) Hỗ trợ về lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế; (4) Đào tạo cán bộ và xây dựng cơ sở chính trị ở thôn bản vững mạnh; (5) Nâng cao năng lực của cộng đồng... Việc xác định các nội dung đầu tư cần nghiên cứu kỹ về nhu cầu và tình hình thực tế khó khăn của các dân tộc trong phạm vi Dự án, nhằm bảo đảm đầu tư trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả, giải quyết được yêu cầu bức thiết trước mắt và lâu dài.
4. Về phân bổ nguồn vốn: Căn cứ tổng số nguồn vốn của Dự án được phê duyệt và phạm vi, đối tượng thụ hưởng, xác định phân bổ nguồn vốn như sau: năm 2021 là 15%, 03 năm tiếp theo mỗi năm 25%, năm 2025 là 10%.
5. Giao Vụ Địa phương I chủ trì, phối hợp với các vụ: Chính sách Dân tộc, Kế hoạch - Tài chính, Dân tộc Thiểu số triển khai nghiên cứu, hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án để báo cáo Lãnh đạo Ủy ban xem xét trước ngày 20/8/2020.
6. Để tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình chỉ đạo, điều hành và hoạt động nghiên cứu, tra cứu, phục vụ công tác; giúp các vụ, đơn vị nắm vững tình hình phân bố các dân tộc thiểu số trên địa bàn cả nước. Giao Vụ Dân tộc Thiểu số phối hợp với các vụ, đơn vị xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu của Bản đồ phân bố các dân tộc thiểu số Việt Nam để in ấn, phát hành phục vụ công tác của lãnh đạo và các vụ, đơn vị.
Trên đây là kết luận của Bộ trưởng, Chủ nhiệm tại cuộc làm việc ngày 12/8/2020; Văn phòng Ủy ban thông báo để các vụ, đơn vị và cá nhân liên quan biết, nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Quyết định 540/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển đến năm 2015 của Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 199/UBDT-CSDT năm 2019 về xây dựng Đề án tổng thể đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Thông báo 166/TB-VPCP năm 2020 kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2530/QĐ-BGTVT năm 2018 về điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2019-2020; Danh mục dự án đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn 2016-2020; Danh mục dự án đầu tư nhóm A, B hằng năm của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông báo 349/TB-BCT về kết luận của Bộ trưởng Trần Tuấn Anh tại Hội nghị giao ban Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh khu vực Trung du và miền núi phía Bắc, năm 2020 do Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 39/2020/QĐ-TTg về Tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 37/UBDT-DTTS năm 2021 về thực hiện Quyết định 39/2020/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Quyết định 540/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển đến năm 2015 của Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1672/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án Phát triển kinh tế - xã hội vùng các dân tộc: Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2086/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 199/UBDT-CSDT năm 2019 về xây dựng Đề án tổng thể đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Thông báo 166/TB-VPCP năm 2020 kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2530/QĐ-BGTVT năm 2018 về điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2019-2020; Danh mục dự án đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn 2016-2020; Danh mục dự án đầu tư nhóm A, B hằng năm của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 8Thông báo 349/TB-BCT về kết luận của Bộ trưởng Trần Tuấn Anh tại Hội nghị giao ban Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh khu vực Trung du và miền núi phía Bắc, năm 2020 do Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 39/2020/QĐ-TTg về Tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 37/UBDT-DTTS năm 2021 về thực hiện Quyết định 39/2020/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
Thông báo 1032/TB-UBDT năm 2020 về kết luận của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc chủ trì cuộc làm việc với Vụ địa phương I về xây dựng dự án đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban dân tộc ban hành
- Số hiệu: 1032/TB-UBDT
- Loại văn bản: Thông báo
- Ngày ban hành: 14/08/2020
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Lò Quang Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định