Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT TỈNH BÌNH DƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 34/2023/QĐST-HNGĐ

Thủ Dầu Một, ngày 14 tháng 02 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ các Điều 212, 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự; Căn cứ các Điều 55, 84 Luật Hôn nhân và Gia đình;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;

Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 25/2023/TLST-HNGĐ ngày 16 tháng 01 năm 2023 về việc “yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con chung, chia tài sản khi ly hôn” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:

  • Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:

  • Bà Đ N B, sinh năm 1980; địa chỉ: Đường D, Tổ 22, Khu phố 3, phường P T, thành phố Thủ Dầu Một. tỉnh Bình Dương.

  • Ông T N, sinh năm 1975; địa chỉ: Đường N5, Tổ 21, Khu phố 3, phường T P, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:

  1. Về thủ tục tố tụng: Ngày 16 tháng 12 năm 2022, các bên nộp đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự. Các bên hiện đang cư trú tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương nên đơn yêu cầu được Tòa án nhân dân thành phố Thủ Dầu Một thụ lý và giải quyết là đúng quy định của pháp luật.

  2. Về nội dung đơn yêu cầu:

    • Về hôn nhân: Các bên tự chung sống với nhau tự nguyện, có đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân xã T V H, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số 43/2007, ngày 16/5/2007. Hôn nhân là hoàn toàn tự nguyện. Trong quá trình chung sống, các bên thừa nhận phát sinh nhiều mâu thuẫn, cuộc sống không hạnh phúc, xác định tình cảm vợ chồng không còn, không đồng ý đoàn tụ mà đề nghị Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn. Quá trình giải quyết Tòa án tiến hành

      hòa giải đoàn tụ nhưng ông N có đơn xin giải quyết vấng mặt, các bên vẫn giữ nguyên yêu cầu theo đơn. Vì vậy Tòa án lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành.

    • Về con chung: Bà B trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc con chung Th P V, sinh ngày 11/7/2007.

    • Về cấp dưỡng nuôi con các bên tự thoả thuận, không yêu cầu Toà án giải

quyết.

- Về tài sản chung, nợ chung: Các bên không yêu cầu Toà án giải quyết.

Xét thấy các bên đã thực sự tự nguyện ly hôn. Sự thỏa thuận đó là tự nguyện,

phù hợp các quy định pháp luật. Do đó, đủ cơ sở để Tòa án nhân dân thành phố Thủ Dầu Một chấp nhận đơn yêu cầu của các bên.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành thành không có đương sự nào thay đổi ý kiến.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như

    sau: N.

    - Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Đ N B và ông T

    - Về con chung: Bà Đ N B trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc các con chung T P V,

    sinh ngày 11/7/2007. Việc cấp dưỡng các bên tự thoả thuận.

    Các bên đều có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung, không ai được cản trở ông, bà thực hiện các quyền, nghĩa vụ này. Khi cần thiết, vì lợi ích của con, một hoặc cả hai bên đều có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con và yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.

    - Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu giải quyết.

  2. Về lệ phí Tòa án: Bà Đ N B và ông T N mỗi người phải nộp 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng) lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm, nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng lệ phí số AA/2021/0002258 ngày 28/12/2022 của Chi Cục thi hành án Dân sự thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

  4. Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung

năm 2014); thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014)./.

Nơi nhận:

  • Đương sự;

  • Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;

  • Uỷ ban nhân dân phương T P K, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương;

  • Lưu: Hồ sơ việc dân sự.

THẨM PHÁN

Nguyễn Ngọc Quý

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 34/2023/QĐST-HNGĐ ngày 14/02/2023 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Số quyết định: 34/2023/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 14/02/2023
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn
Tải về bản án