Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN GIỒNG TRÔM TỈNH BẾN TRE

Số: 18/2023/QĐST-HNGĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Giồng Trôm, ngày 30 tháng 01 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

Căn cứ vào hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 15/2023/TLST- HNGĐ ngày 17 tháng 01 năm 2023, giữa:

  • Nguyên đơn: Chị Lê Thị N, sinh năm: 1980. Địa chỉ: ấp M, xã LM, huyện G, tỉnh Bến Tre.

  • Bị đơn: Anh Huỳnh Ngọc T, sinh năm: 1975. Địa chỉ: ấp 3, xã SP, huyện G, tỉnh Bến Tre.

Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;

Căn cứ vào các điều 55, 57, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân và gia đình;

Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 17 tháng 01 năm 2023.

XÉT THẤY:

Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 17 tháng 01 năm 2023 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lê Thị N và anh Huỳnh Ngọc T.

  2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể như sau:

    - Về con chung: Chị Lê Thị N và anh Huỳnh Ngọc T có 02 con chung là Huỳnh Lê Thảo Như, sinh ngày 17/10/2000 đã thành niên, tự lao động sinh sống được và Huỳnh Lê Thảo Ngọc, sinh ngày 12/02/2008.

    Chị N được tiếp tục trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu Ngọc cho đến khi cháu Ngọc đủ 18 tuổi. Ghi nhận chị N không yêu cầu anh T cấp dưỡng nuôi con.

    Anh Huỳnh Ngọc T có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.

    Vì lợi ích của con, một hoặc cả hai bên có quyền yêu cầu Tòa án quyết định thay đổi việc cấp dưỡng cho con.

    Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc của cá nhân, tổ chức quy định tại khoản 5 Điều 84 của Luật hôn nhân và gia đình, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.

    • Về tài sản chung: Chị Lê Thị N và anh Huỳnh Ngọc T tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.

    • Về nợ chung: Chị Lê Thị N và anh Huỳnh Ngọc T khai không có nợ chung.

    • Về án phí: Chị Lê Thị N tự nguyện chịu 150.000 (Một trăm năm mươi nghìn) đồng án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0000096 ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Giồng Trôm. Trả lại chị N 150.000 (Một trăm năm mươi nghìn) đồng.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

  4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.

Nơi nhận:

  • Các đương sự;

  • VKSND huyện Giồng Trôm;

  • UBND xã Long Mỹ;

  • Chi cục THADS huyện Giồng Trôm;

  • TAND tỉnh Bến Tre;

  • Lưu hồ sơ vụ án.

THẨM PHÁN

Phạm Ngọc Ánh

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 18/2023/QĐST-HNGĐ ngày 30/01/2023 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 18/2023/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 30/01/2023
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: N khởi kiện ly hôn T, Tòa án công nhận
Tải về bản án