Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 161/2023/QĐST-HNGĐ

Thành phố Thủ Đức, ngày 30 tháng 01 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

Căn cứ Điều 212; Điều 213 và Khoản 4 Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;

Căn cứ các Điều 55; 57 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;

Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự sơ thẩm “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, thụ lý số 2397/2022/TLST-HNGĐ ngày 12 tháng 10 năm 2022, gồm:

Những người yêu cầu giải quyết việc dân sự:

  1. Ông Nguyễn Thanh B, sinh năm 1980

    Địa chỉ: số nhà 110/2 Đường số x, Khu phố y, phường H, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

  2. Bà Bùi Thị Mai T, sinh năm 1982

Địa chỉ: số nhà 110/2 Đường số x, Khu phố y, phường H, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN

Ông Nguyễn Thanh B và bà Bùi Thị Mai T đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường H, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh theo Giấy chứng nhận kết hôn số 12 ngày 21/02/2006.

Tại biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 16/01/2023, ông B, bà T đã thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ việc như sau:

  1. Về quan hệ hôn nhân: Yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.

  2. Con chung: Đã trưởng thành.

  3. Tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.

  4. Nợ chung: Không có.

Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận giữa các đương sự như sau:

    • Về quan hệ hôn nhân:

      Ông Nguyễn Thanh B và bà Bùi Thị Mai T thuận tình ly hôn.

    • Con chung: Đã trưởng thành.

    • Tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.

  2. Lệ phí giải quyết việc dân sự: Ông Nguyễn Thanh B và bà Bùi Thị Mai T phải chịu 300.000 (ba trăm ngàn) đồng, được trừ vào số tiền tạm ứng đã nộp theo biên lai thu số 0006026 ngày 10/10/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh (đã nộp đủ).

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay.

“Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và Điều 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014)”.

Nơi nhận: THẨM PHÁN

  • TAND TP. HCM;

  • VKSND Tp. Thủ Đức;

  • CCTHADS Tp. Thủ Đức; (đã ký)

  • Đương sự;

  • UBND phường H…;

  • Lưu hồ sơ, VP. Cao Thị Hiền Lũy

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 161/2023/QĐST-HNGĐ ngày 30/01/2023 của TAND Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Số quyết định: 161/2023/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 30/01/2023
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Ông Nguyễn Thanh B và bà Bùi Thị Mai T thuận tình ly hôn
Tải về bản án