Hệ thống pháp luật

TOÀ ÁN NHÂN DÂN TP.P

TỈNH N

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 11/2023/QĐST-HNGĐ

P, ngày 27 tháng 01 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự; Căn cứ vào các điều 55, 81, 82 và Điều 83 của Luật hôn nhân và gia đình; Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.

Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự sơ thẩm thụ lý số: 16/2023/TLST-HNGĐ ngày 12 tháng 01 năm 2023 về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:

Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:

Anh Chun B , sinh năm 1992

Và chị Nguyễn Thị Như T, sinh năm 1990

Cùng địa chỉ: Số nhà 16/2 Phạm Hồng Thái, khu phố 2, phường Mỹ Hương, thành phố P, tỉnh N.

NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:

[1]. Về quan hệ hôn nhân: Quan hệ hôn nhân giữa anh Chun B và chị Nguyễn Thị Như T được xác lập trên cơ sở tự nguyện, có đăng ký kết hôn nên là hôn nhân hợp pháp. Tòa án đã tiến hành hòa giải đoàn tụ nhưng anh Chun B và chị Nguyễn Thị Như T không đồng ý trở về chung sống đoàn tụ, anh Chun B và chị Nguyễn Thị Như T yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.

[2]. Về con chung: Anh Chun B và chị Nguyễn Thị Như T xác nhận vợ chồng có 01 (một) con chung tên Chun Ju M, sinh ngày 28/6/2016. Khi ly hôn, vợ chồng thỏa thuận: Chị Nguyễn Thị Như T là người trực tiếp nuôi dưỡng một con chung. Anh Chun B có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng). Thời gian cấp dưỡng được tính kể từ tháng 02 năm 2023 cho đến khi con đủ 18 tuổi, lao động tự túc được.

[3]. Về tài sản chung, nợ chung: Anh Chun B và chị Nguyễn Thị Như T tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.

[4]. Về lệ phí: Anh Chun B và chị Nguyễn Thị Như T, mỗi người phải chịu 150.000 đồng lệ phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

ly hôn.

  1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:

    - Về quan hệ hôn nhân: Anh Chun B và chị Nguyễn Thị Như T đồng ý thuận tình

    - Về con chung: Anh Chun B đồng ý giao con chung tên Chun Ju M, sinh ngày 28/6/2016 cho chị Nguyễn Thị Như T trực tiếp nuôi dưỡng.

    Anh Chun B có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 3.000.000 đồng (Ba triệu). Thời gian cấp dưỡng được tính kể từ tháng 02 năm 2023 cho đến khi con chung đủ 18 tuổi, lao động tự túc được.

    Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.

    Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.

    Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án, nếu người phải thi hành án chậm trả tiền thì phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 357 của Bộ luật dân sự năm 2015 tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

    - Về tài sản chung, nợ chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.

  2. Về lệ phí Tòa án: Anh Chun B và chị Nguyễn Thị Như T, mỗi người phải chịu

    150.000 đồng lệ phí ly hôn sơ thẩm, nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí ly hôn sơ thẩm anh Chun B , chị Nguyễn Thị Như T đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai thu tiền số 0004902 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Chi cục thi hành án dân sự thành phố P , tỉnh

    N. Anh Chun B và chị Nguyễn Thị Như T đã nộp đủ lệ phí ly hôn sơ thẩm.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

  4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.

Nơi nhận:

  • Đương sự; THẨM PHÁN

  • TAND tỉnh N ;

  • VKSND TP. P;

  • CCTHADS TP. P;

  • UBND phường Mỹ Hương, TP.P;

    (Giấy CNKH số: 06, quyển 01/2015 Từ Công Từ Rượu

    Ngày 24/02/2015).

  • Lưu hồ sơ, án văn.

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 11/2023/QĐST-HNGĐ ngày 27/01/2023 của TAND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 11/2023/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 27/01/2023
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: ChunB ly hôn Nguyễn Thị Như T
Tải về bản án