Hệ thống pháp luật

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BẮC TÂN UYÊN

TỈNH BÌNH DƯƠNG

Số: 07/2023/QĐST-VDS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bắc Tân Uyên, ngày 28 tháng 02 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BẮC TÂN UYÊN, TỈNH BÌNH DƯƠNG

2015;

Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm

Căn cứ vào các Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84

và Điều 110 của Luật Hôn nhân và Gia đình.

Căn cứ điểm b khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.

Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 07/2023/TLST-VDS ngày 20 tháng 02 năm 2023 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:

Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:

  • Ông Nguyễn Đức K, sinh năm 1977; địa chỉ: Tổ 7, ấp Đ, xã M, huyện B, tỉnh Bình Dương.

  • Bà Lưu Thị S, sinh năm 1981; địa chỉ: Tổ 7, ấp Đ, xã M, B, tỉnh Bình Dương.

NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN

  1. Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 20 tháng 02 năm 2023 là hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

  2. Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Đức K và bà Lưu Thị S thuận tình ly

    hôn.

  3. Về con chung và mức cấp dưỡng nuôi con: Ông Nguyễn Đức K và bà Lưu

    Thị S thỏa thuận giao 03 con chung là cháu Nguyễn Thị Thuỳ L, sinh ngày 24/6/2005, cháu Nguyễn Bình A, sinh ngày 29/01/2009 và cháu Nguyễn Vi K1, sinh ngày 04/02/2013 cho bà Lưu Thị S nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục sau khi ly hôn, ông Nguyễn Đức K có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung hàng tháng mỗi tháng là

    3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) cho 01 con chung, thực hiện từ khi quyết định có hiệu lực pháp luật đến khi con chung đủ 18 tuổi.

  4. Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.

  5. Về lệ phí: Ông Nguyễn Đức K và bà Lưu Thị S phải chịu lệ phí dân sự sơ

thẩm.

Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như

    sau:

    • Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Đức K và bà Lưu Thị S thuận tình ly hôn.

    • Về con chung và mức cấp dưỡng nuôi con: Ông Nguyễn Đức K và bà Lưu Thị

      S thỏa thuận giao 03 con chung là cháu Nguyễn Thị Thuỳ L, sinh ngày 24/6/2005, cháu Nguyễn Bình A, sinh ngày 29/01/2009 và cháu Nguyễn Vi K1, sinh ngày 04/02/2013 cho bà Lưu Thị S nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục sau khi ly hôn, ông Nguyễn Đức K có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung hàng tháng mỗi tháng là

      3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) cho 01 con chung, thực hiện từ khi quyết định có hiệu lực pháp luật đến khi con chung đủ 18 tuổi.

      Ông Nguyễn Đức K và bà Lưu Thị S đều có quyền và nghĩa vụ đối với con chung, ông K có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà không ai được cản trở. Trường hợp ông K lạm dụng việc thăm nom con để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì bà S có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của ông K.

      Vì quyền và lợi ích về mọi mặt của con chưa thành niên, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con khi một hoặc cả hai đương sự có yêu cầu.

    • Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.

  2. Về lệ phí Tòa án: Ông Nguyễn Đức K và bà Lưu Thị S phải chịu lệ phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng đã nộp tại Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số AA/2021/0010225 ngày 04/01/2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện B. Ông Nguyễn Đức K còn phải nộp

    150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án phí cấp dưỡng nuôi con.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Nơi nhận:

  • Các đương sự;

  • TAND tỉnh Bình Dương;

  • VKSND tỉnh Bình Dương;

  • VKSND huyện B;

  • Chi cục THADS huyện B;

  • UBND xã M;

  • UBND xã A, huyện B, Bình Phước;

  • Lưu: VT; HS.

THẨM PHÁN

Nguyễn Mạnh Hùng

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 07/2023/QĐST-VDS ngày 28/02/2023 của TAND huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Số quyết định: 07/2023/QĐST-VDS
  • Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 28/02/2023
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu cần công nhận thuận tình ly hôn giữa Nguyễn Đức K và Lưu Thị S
Tải về bản án