Hệ thống pháp luật

TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN Đ TỈNH THÁI NGUYÊN

Số: 01/2023/QĐST-HNGĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đ, ngày 03 tháng 01 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ

- Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và Gia đình sơ thẩm thụ lý số: 172/2022 /TLST- HNGĐ ngày 01 tháng 12 năm 2022 giữa:

+ Nguyên đơn: Chị Phan Thị C, sinh năm 1993;

+ Bị đơn: Anh Nguyễn Văn B, sinh năm 1986;

Cùng địa chỉ: Xóm V, xã H, huyện Đ, tỉnh Thái Nguyên.

  • Căn cứ vào Điều 146; Điều 147, Điều 212, Điều 213, 482, 483 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;

    • Căn cứ vào Điều 51, 54, 55, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

    • Căn cứ Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy Bn Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;

    • Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 23 tháng 12 năm 2022.

XÉT THẤY:

Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 23 tháng 12 năm 2022 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Phan Thị C và anh Nguyễn Văn B.

  2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:

    + Về quan hệ hôn nhân: Chị Phan Thị C và anh Nguyễn Văn B đều xác định tình cảm vợ chồng không còn, nhất trí thuận tình ly hôn.

    + Về con chung: Chị C và anh B xác định vợ chồng có 02 con chung là Nguyễn Thị Yến K, sinh ngày 28/01/2013 và Nguyễn Ngọc D, sinh ngày 24/3/2018.

    Các đương sự thỏa thuận: Chị C trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung là Nguyễn Ngọc D cho đến khi con thành niên (đủ 18 tuổi) hoặc đến khi có sự thay đổi khác. Anh B trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung là Nguyễn Thị Yến C cho đến khi con thành niên (đủ 18 tuổi) hoặc đến khi có sự thay đổi khác.

    Chị Phan Thị C và anh Nguyễn Văn B được quyền đi lại thăm nom con chung mà không ai được cản trở. Vì lợi ích của con khi cần thiết các bên có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi và việc cấp dưỡng nuôi con chung

    * Về cấp dưỡng nuôi con chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.

    + Về tài sản chung, nợ chung, tài sản cho vay: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.

    +Về án phí: Chị Phan Thị C tự nguyện nhận nộp toàn bộ số tiền 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm vào Ngân sách nhà nước (được trừ từ tiền tạm ứng án phí đã nộp), hoàn trả lại cho chị Phan Thị C số tiền 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm đã nộp theo biên lai thu số 0005485 ngày 01/12/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đ, tỉnh Thái Nguyên.

  3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được Bn hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Nơi nhận:

  • TAND tỉnh Thái Nguyên;

  • VKSND huyện Đ;

  • Chi cục THADS huyện Đ;

  • UBND xã H, huyện Đ,

  • Các đương sự;

  • Lưu hồ sơ vụ án, bộ phận HNGĐ.

THẨM PHÁN

ĐÃ KÝ

Mai Thị Hồng Thái

THÔNG TIN BẢN ÁN

Quyết định số 01/2023/QĐST-HNGĐ ngày 01/03/2023 của TAND huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Số quyết định: 01/2023/QĐST-HNGĐ
  • Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
  • Cấp xét xử: Sơ thẩm
  • Ngày ban hành: 01/03/2023
  • Loại vụ/việc: Hôn nhân và gia đình
  • Tòa án xét xử: TAND huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
  • Áp dụng án lệ: Đang cập nhật
  • Đính chính: Đang cập nhật
  • Thông tin về vụ/việc: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Phan Thị C và anh Nguyễn Văn B
Tải về bản án