- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 209/QĐ-BTC năm 2018 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 914/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 21 tháng 7 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPVP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 thủ tục hành chính công bố mới lĩnh vực Quản lý công sản; 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Nội dung các bộ phận cơ bản của thủ tục hành chính được công bố không nêu trong Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN, TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI (03 TTHC)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (03 TTHC)
LĨNH VỰC: QUẢN LÝ CÔNG SẢN
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | Quyết định tiêu hủy tài sản công. | Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng | - Trực tiếp; - Qua Dịch vụ Bưu chính công ích; - Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Không có | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. |
|
2 | Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công. | Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng | - Trực tiếp; - Qua Dịch vụ Bưu chính công ích; - Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Không có | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. |
|
3 | Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc. | Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với mỗi bước. | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng | -Trực tiếp; -Qua Dịch vụ Bưu chính công ích; - Dich vụ công trực tuyến mức độ 3. | Không có | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP. |
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ (02 TTHC)
LĨNH VỰC: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (02 TTHC)
STT | Tên thủ tục hành chính | Quyết định công bố TTHC | Căn cứ pháp lý quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
1 | Quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản | Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng. | - Thông tư số 118/2021/TT-BTC ngày 22/12/2021 của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích, giống nông nghiệp, thủy sản. |
2 | Cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng. | - Pháp lệnh số 32/2001/PL-UBTVQH10 về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi đã hết hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2018. - Thông tư 178/2014/TT-BTC ngày 26/11/2014 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi đã hết hiệu lực ngày 03 tháng 08 năm 2020 |
Tổng số danh mục TTHC công bố: 05 TTHC
Trong đó:
- Công bố mới: 03 TTHC
- Bị bãi bỏ: 02 TTHC
Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: 03 TTHC
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
A. QUY TRÌNH CẤP TỈNH (03 TTHC)
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN (03 TTHC):
Quy trình số: 01
1. Quy trình giải quyết thủ tục hành chính: "Quyết định tiêu hủy tài sản công."
Thứ tự | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Tiếp nhận: kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ sang Sở Tài chính giải quyết. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (TTPVHCC). | 0,5 ngày |
Bước 2 | Lãnh đạo phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ, phân công chuyên viên thực hiện | Lãnh đạo phòng Công sản doanh nghiệp (CSDN). | 0,5 ngày |
Bước 3 | Thụ lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng thành phần, số lượng, đề nghị tiêu hủy tài sản của đơn vị phù hợp, theo đúng quy định: + Khảo sát hiện trạng thực tế tài sản (trường hợp cần thiết). + Trên cơ sở hiện trạng tài sản, dự thảo Quyết định tiêu hủy tài sản. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng thành phần, số lượng, nhưng đề nghị tiêu hủy tài sản của đơn vị không phù hợp với quy định. Dự thảo Văn bản hồi đáp đơn vị. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thành phần, số lượng theo quy định thì dự thảo văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ. | Chuyên viên phòng CSDN | 24 ngày |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng duyệt văn bản nhất trí hoặc văn bản hồi đáp, trình lãnh đạo sở phê duyệt. | Lãnh đạo phòng CSDN | 02 ngày |
Bước 5 | Phê duyệt nội dung văn bản: - Nếu đồng ý: Ký duyệt văn bản. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại bước B4. | Lãnh đạo Sở Tài chính | 02 ngày |
Bước 6 | Vào sổ văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tại TTPVHCC | Văn thư Sở Tài chính | 01 ngày |
Bước 7 | Trả kết quả cho tổ chức cá nhân. Thống kê và theo dõi, báo cáo | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tại TTPVHCC | Giờ hành chính |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
| 30 ngày làm việc |
Quy trình số: 02
Thứ tự | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Tiếp nhận: kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ sang Sở Tài chính giải quyết. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công(TTPVHCC). | 0,5 ngày |
Bước 2 | Lãnh đạo phòng thụ lý hồ sơ, phân công chuyên viên thực hiện | Lãnh đạo phòng Công sản doanh nghiệp (CSDN) | 01 ngày |
Bước 3 | Thụ lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng thành phần, số lượng, đề nghị thanh toán chi phí xử lý tài sản công của đơn vị phù hợp, theo đúng quy định: Dự thảo Văn bản đề nghị trích chuyển chi phí xử lý tài sản gửi Kho bạc Nhà nước; Thông tri duyệt y dự toán. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng thành phần, số lượng, nhưng đề nghị thanh toán chi phí xử lý tài sản công của đơn vị không phù hợp với quy định, dự thảo văn bản hồi đáp đơn vị . - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thành phần, số lượng theo quy định thì dự thảo văn bản của Sở Tài chính yêu cầu hoàn thiện hồ sơ. | Chuyên viên phòng CSDN | 16 ngày |
Bước 4 | Duyệt văn bản nhất trí hoặc văn bản hồi đáp, trình lãnh đạo sở phê duyệt. | Lãnh đạo phòng CSDN | 2,5 ngày |
Bước 5 | Phê duyệt nội dung văn bản: - Nếu đồng ý: Ký duyệt văn bản. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại bước B4. | Lãnh đạo Sở Tài chính | 02 ngày |
Bước 6 | Hoàn thiện các giấy tờ liên quan; Dự thảo Ủy nhiệm chi trình Lãnh đạo Sở Tài chính phê duyệt và làm việc với Kho bạc nhà nước Cao Bằng để chuyển trả tiền cho đơn vị. | Chuyên viên phòng CSDN | 07 ngày |
Bước 7 | Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tại TTPVHCC | Văn thư Sở Tài chính | 01 ngày |
Bước 8 | Trả kết quả cho tổ chức cá nhân, thống kê và theo dõi, báo cáo | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tại TTPVHCC | Giờ hành chính |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
| 30 ngày làm việc |
Quy trình số: 3
Thứ tự | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Tiếp nhận: kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ sang Sở Tài chính giải quyết. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công(TTPVHCC) | 0,5 ngày |
Bước 2 | Lãnh đạo phòng thụ lý hồ sơ, phân công chuyên viên thực hiện | Lãnh đạo phòng Công sản doanh nghiệp (CSDN) | 0,5 ngày |
Bước 3 | Thụ lý hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng thành phần, số lượng, đề nghị xử lý tài sản của đơn vị phù hợp, theo đúng quy định: + Khảo sát hiện trạng thực tế tài sản (trường hợp cần thiết), + Trên cơ sở hiện trạng tài sản, dự thảo: (i) Tờ trình của Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh phương án xử lý tài sản; (ii) Quyết định xử lý tài sản của UBND tỉnh. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng thành phần, số lượng, nhưng đề nghị xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc của đơn vị không phù hợp với quy định, dự thảo Quyết định thu hồi tài sản công. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thành phần, số lượng theo quy định thì dự thảo văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ . | Chuyên viên phòng CSDN | 16 ngày |
Bước 4 | Duyệt văn bản nhất trí hoặc văn bản hồi đáp, trình lãnh đạo Sở phê duyệt. | Lãnh đạo phòng CSDN | 02 ngày |
Bước 5 | Phê duyệt nội dung văn bản: - Nếu đồng ý: Ký duyệt văn bản. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại bước B4. | Lãnh đạo Sở Tài chính | 02 ngày |
Bước 6 | Phát hành văn bản gửi UBND tỉnh | Văn thư Sở Tài chính | 01 ngày |
Bước 7 | Thẩm tra hồ sơ. Trình Lãnh đạo Văn phòng duyệt, Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh | 07 ngày |
Bước 8 | Vào sổ văn bản, chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tại TTPVHCC | Văn thư UBND tỉnh | 01 ngày |
Bước 9 | Trả kết quả cho tổ chức cá nhân. Thống kê và theo dõi, báo cáo | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính tại TTPVHCC | Giờ hành chính |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
| 30 ngày làm việc |
- 1Quyết định 1833/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ (lĩnh vực Quản lý công sản) thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản, Tin học - Thống kê thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục gồm 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giá và lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 1463/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục Thủ tục hành chính công bố mới và Phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản, Tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9Quyết định 12389/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Long An
- 10Quyết định 3542/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 5076/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 209/QĐ-BTC năm 2018 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 1833/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ (lĩnh vực Quản lý công sản) thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Sơn La
- 11Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản, Tin học - Thống kê thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục gồm 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giá và lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Gia Lai
- 16Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Điện Biên
- 17Quyết định 1463/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục Thủ tục hành chính công bố mới và Phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 18Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản, Tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 19Quyết định 12389/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Long An
- 20Quyết định 3542/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 21Quyết định 5076/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
- 22Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính công bố mới lĩnh vực Quản lý công sản; Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 914/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Lê Hải Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực