Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8978/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2009 |
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỦA BỘ TRƯỞNG VÀ CÁC THỨ TRƯỞNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 05/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyền hạn, trách nhiệm của lãnh đạo Bộ:
- Bộ trưởng chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội về thực hiện nhiệm vụ của Bộ trưởng theo Nghị định số 178/2007/NĐ-CP và Nghị định số 32/2008/NĐ-CP.
- Bộ trưởng phân công cho các Thứ trưởng giúp Bộ trưởng chỉ đạo, xử lý thường xuyên các công việc trong lĩnh vực, đơn vị và địa bàn theo quyết định này.
- Các Thứ trưởng: Được thay mặt Bộ trưởng quyết định và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước pháp luật về lĩnh vực, đơn vị và địa bàn được Bộ trưởng phân công về các quyết định của mình. Đối với những vấn đề đặc biệt quan trọng, phức tạp hoặc nhạy cảm thì cần xin ý kiến Bộ trưởng trước khi quyết định. Khi thực hiện nhiệm vụ, nếu có nội dung liên quan đến lĩnh vực, đơn vị hoặc địa bàn do Thứ trưởng khác hoặc Bộ trưởng phụ trách, các Thứ trưởng cần chủ động phối hợp bàn bạc giải quyết. Trường hợp các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau thì báo cáo Bộ trưởng quyết định.
Điều 2. Phân công công tác cụ thể của Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng Nguyễn Thiện Nhân
- Lĩnh vực công tác: Chiến lược và kế hoạch phát triển giáo dục; Tổ chức cán bộ; Kế hoạch - Tài chính ngành.
Tham gia giải quyết các công việc thuộc trách nhiệm của các Thứ trưởng khi được đề nghị hoặc thấy cần thiết.
- Các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước; Hội Cựu chiến binh Cơ quan Bộ.
- Địa bàn các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ.
- Làm nhiệm vụ Thứ trưởng thường trực.
- Thay mặt Bộ trưởng giải quyết công việc chung của Bộ, giải quyết công việc do Bộ trưởng phụ trách khi Bộ trưởng không có điều kiện trực tiếp giải quyết kịp thời và các việc được Bộ trưởng ủy quyền, phân công.
- Chủ trì chuẩn bị và điều hành giao ban hàng tháng của Bộ và giao ban tuần của lãnh đạo Bộ theo kế hoạch công tác và chỉ đạo của Bộ trưởng.
- Lĩnh vực công tác: Cơ sở vật chất và thiết bị trường học; Giáo dục Đại học; Giáo dục Trung cấp chuyên nghiệp; Đào tạo theo nhu cầu xã hội; Hợp tác và đào tạo quốc tế; Ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành; Thống kê ngành; Cổ phần hóa doanh nghiệp; Công tác tổ chức cán bộ theo sự phân công của Bộ trưởng.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng.
Chủ tài khoản số 1.
- Các đơn vị:
+ Vụ Giáo dục Đại học; Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp; Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em; Vụ Hợp tác quốc tế; Cục Đào tạo với nước ngoài; Cục Công nghệ thông tin.
+ Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam; Viện Nghiên cứu thiết kế trường học; Công ty Cổ phần thiết bị giáo dục I; Trung tâm Đào tạo khu vực của SEAMEO tại Việt Nam; Trung tâm Hỗ trợ đào tạo và Cung ứng nguồn nhân lực.
- Các Dự án, Đề án và các Hội: Dự án Giáo dục Đại học II; Dự án Giáo dục Đại học III; Dự án Đào tạo kỹ sư chất lượng cao; Dự án Giáo dục Hà Lan; Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục; Đề án Kiên cố hóa trường lớp học; Đề án Hỗ trợ dạy và học tiếng Việt cho người Việt Nam ở nước ngoài; Đề án Đào tạo 20.000 tiến sỹ; Đề án Đào tạo theo nhu cầu xã hội; Đề án "Nâng cao hiệu quả hợp tác phát triển nguồn nhân lực Việt - Lào"; Dự án Xây dựng 4 trường đại học xuất sắc và các đại học chất lượng cao hợp tác với các nước khác (đề án quốc gia); Hiệp hội các trường đại học, cao đẳng ngoài công lập; Hiệp hội Cao đẳng Cộng đồng Việt Nam; Hiệp hội các trường Cao đẳng, Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật; Hiệp hội Thiết bị Giáo dục Việt Nam.
- Tham gia các Ban chỉ đạo của Chính Phủ: Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ và các ban khác liên quan đến lĩnh vực công tác.
- Địa bàn các tỉnh khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long.
3. Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển
- Lĩnh vực công tác: Giáo dục trẻ khuyết tật và hoà nhập; Giáo dục Tiểu học; Giáo dục Trung học; Giáo dục thường xuyên; Giáo dục Quốc phòng; Phát triển ngành sư phạm; Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng.
Chủ tài khoản số 2.
- Các đơn vị: Vụ Giáo dục Tiểu học; Vụ Giáo dục Trung học; Vụ Giáo dục thường xuyên; Vụ Giáo dục Quốc phòng; Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục; Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục; Học viện Quản lý giáo dục; Trường Cán bộ quản lý giáo dục thành phố Hồ Chí Minh.
- Các Dự án, Đề án và các Hội: Dự án Giáo dục tiểu học cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; Dự án Hợp tác với Unicef chu kỳ 2006-2010 và các dự án phi chính phủ; Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học; Chương trình Phát triển giáo dục trung học; Dự án Phát triển giáo dục trung học cơ sở II; Dự án Giáo dục trung học cơ sở vùng khó khăn nhất; Dự án Phát triển giáo dục trung học phổ thông; Dự án Phát triển giáo viên trung học phổ thông và trung cấp chuyên nghiệp; Dự án Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học và trung học cơ sở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam (Dự án Việt - Bỉ); Đề án Giáo dục trẻ khuyết tật; Đề án Phát triển ngành sư phạm và các trường sư phạm; Đề án Tăng cường giảng dạy tiếng Pháp trong hệ thống giáo dục quốc dân (chương trình giáo dục Tiếng Pháp); Đề án “Dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020”; Đề án Phát triển các trường trung học phổ thông chuyên.
- Tham gia Ban Chỉ đạo Tây Bắc.
- Địa bàn các tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc.
4. Thứ trưởng Nguyễn Thị Nghĩa
- Lĩnh vực công tác: Giáo dục Mầm non; Giáo dục dân tộc; Thanh tra; Phßng chèng tham nhòng, thực hành tiết kiệm; Báo chí; Xuất bản; Công tác quan hệ với Quốc hội và các bộ, ngành; Công tác nữ của ngành.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng.
- Các đơn vị: Vụ Giáo dục Mầm non; Vụ Giáo dục dân tộc; Thanh tra; Báo Giáo dục và Thời đại; Tạp chí Giáo dục; Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
- Phụ trách các Dự án, Đề án và các Hội: Đề án phổ cập mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010 - 2015; Đề án Phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú; Đề án củng cố, phát triển trường phổ thông dân tộc bán trú nhằm nâng cao chất lượng dạy học; Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ; Hội Cựu giáo chức.
- Công tác dân số, gia đình và trẻ em.
- Tham gia Uỷ ban Dân tộc của Chính phủ.
- Địa bàn các tỉnh thuộc Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
- Lĩnh vực công tác: Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Công tác học sinh, sinh viên; Cải cách hành chính; Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và phổ biến pháp luật; Văn bằng chứng chỉ; Thi đua khen thưởng của ngành; Đảm bảo cơ sở vật chất và hoạt động của Cơ quan Bộ; Phòng chống lụt bão và thiên tai; Dân quân tự vệ của cơ quan Bộ.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng.
- Các đơn vị: Văn phòng Bộ; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ Công tác học sinh, sinh viên; Vụ Pháp chế; Cơ quan đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Tp Hồ Chí Minh.
- Các Dự án, Đề án và các Hội: Dự án phòng chống ma tuý trong trường học; Đề án Cải cách hành chính của Bộ; Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp Việt Nam; Hội Thể thao học sinh Việt Nam; Hội Khuyến học Việt Nam.
- Tham gia các Ban Chỉ đạo, Ủy ban quốc gia: Ủy ban Quốc gia về Thanh niên Việt Nam; Ủy ban Quốc gia Phòng Chống tội phạm; Ủy ban Quốc gia phòng chống AIDS, phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm; Ủy ban An toàn Giao thông Quốc gia và các ban khác liên quan đến lĩnh vực công tác.
- Tham gia Ban Chỉ đạo Tây Nguyên.
- Địa bàn các tỉnh thuộc Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Nam Trung Bộ.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4505/QĐ-BGDĐT ngày 07/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng.
Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 4505/QĐ-BGDĐT năm 2009 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 3068/QĐ-BGDĐT năm 2010 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 386/QĐ-BGDĐT năm 2013 phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 1958/QĐ-BGDĐT năm 2012 phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 3Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 386/QĐ-BGDĐT năm 2013 phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 1958/QĐ-BGDĐT năm 2012 phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định 8978/QĐ-BGDĐT năm 2009 phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 8978/QĐ-BGDĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2009
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Thiện Nhân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra