- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 174/QĐ-BNN-BVTV năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo vệ thực vật và trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 877/QĐ-UBND | Long An, ngày 10 tháng 02 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/10/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 174/QĐ-BNN-BVTV ngày 09/01/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo vệ thực vật và trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 690/TTr-SNN ngày 31/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan cập nhật nội dung các thủ tục hành chính của ngành lên Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ phê duyệt tại Quyết định này.
3. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 877/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
STT | Tên TTHC | Mã số TTHC | Thời hạn giải quyết | Quyết định công bố của Bộ/Ngành | Cơ quan thực hiện | Địa điểm thực hiện | Hình thức thực hiện | Mức độ thực hiện DVC TT | Địa chỉ thực hiện DVCTT mức độ 3, 4 | |||
Bộ phận một cửa | Cổng Dịch vụ công của tỉnh | Cổng Dịch vụ công Bộ/Cổng DVC Quốc gia | ||||||||||
Trực tiếp | Bưu chính công ích |
|
|
|
| |||||||
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | ||||||||||||
I. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật | ||||||||||||
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón | 1.007931 (Mã số 1.005336 đã bãi bỏ) | 13 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân) | Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón, Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác. | Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản) | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | x | x | x | https://dichvucong.gov.vn | 4 | https://dichvucong.longan.gov.vn/ |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón | 1.007932 (Mã số 2.001523 đã bãi bỏ) | - 13 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân). - 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). | Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón, Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác. | nt | nt | x | x | x | nt | 4 | nt |
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
1.Tên thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản) để giải quyết.
Bước 3: Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản kiểm tra nội dung đã khắc phục.
- Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc đăng ký trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP.
(2) Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt (trường hợp có thông tin về chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện tại Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thì không phải nộp thành phần hồ sơ này).
* Quy định về các loại thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón: 500.00 đồng/01 cơ sở/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:
- Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng;
- Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;
- Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Trồng trọt ngày 19/11/2018.
- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.
- Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón, Nghị định số 94/2019/NĐ- CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
- Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
- Quyết định số 174/QĐ-BNN-BVTV ngày 09/01/2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bảo vệ thực vật và trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | …………, ngày …… tháng …… năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính gửi: ………………………………………1
1. Tên cơ sở: ...................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Tên chủ cơ sở/người đại diện theo pháp luật: ................................................................
Điện thoại: .......................... Fax:...........................E-mail: ............................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: số............ ngày cấp: .............. nơi cấp: ......
2. Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón (nếu có):..............................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/ Giấy chứng nhận tổ chức Khoa học và Công nghệ: số……….…….ngày ………………………… Nơi cấp …………………………………………………………………………………….
4. Giấy chứng nhận tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón của người trực tiếp buôn bán phân bón: số…………ngày……….Nơi cấp: ………………………………………2
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
□ Cấp □ Cấp lại (lần thứ: )
Lý do cấp lại ...................................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm: ……………………………………………………………………….
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 11
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……………, ngày …… tháng …… năm |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Số: ……………/GCN-BBP
Tên tổ chức, cá nhân: ...................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: ....................................... Fax. ........................................................
Mã số doanh nghiệp (nếu có):......................................................................
Người đại diện của tổ chức, cá nhân:...........................................................
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:..... ngày cấp: .........Nơi cấp:.....
Được chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
| LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
2. Tên thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).
Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản) để giải quyết.
Bước 3: Thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
(i) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản để kiểm tra nội dung đã khắc phục.
- Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(ii) Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc đăng ký trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(i) Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP;
(2) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp (trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng).
(ii) Trường hợp thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên
Giấy chứng nhận
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP;
(2) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.
(iii) Trường hợp thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP;
(2) Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt (trường hợp có thông tin về chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện tại Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thì không phải nộp thành phần hồ sơ này).
(3) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.
*Quy định về các loại thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
d) Thời hạn giải quyết
- 13 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).
- 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP.
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón: 200.00 đồng/01 cơ sở/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:
- Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng;
- Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;
- Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Trồng trọt ngày 19/11/2018.
- Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.
- Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón, Nghị định số 94/2019/NĐ- CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
- Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
- Quyết định số 174/QĐ-BNN-BVTV ngày 09/01/2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bảo vệ thực vật và trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | …………, ngày ……… tháng ……… năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính gửi: …………………………3
1. Tên cơ sở: ...................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Tên chủ cơ sở/người đại diện theo pháp luật: ................................................................
Điện thoại: .......................... Fax:...........................E-mail: ............................................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: số............ ngày cấp: .............. nơi cấp: ......
2. Địa điểm nơi chứa (kho) phân bón (nếu có):..............................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/ Giấy chứng nhận tổ chức Khoa học và Công nghệ: số……….…….ngày Nơi cấp……………………………………………………………………………………………….
4. Giấy chứng nhận tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón của người trực tiếp buôn bán phân bón: số…………ngày……….Nơi cấp: ………………………………………4
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
□ Cấp □ Cấp lại (lần thứ: )
Lý do cấp lại ...................................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm: ……………………………………………………………………….
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 11
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……………, ngày …… tháng …… năm |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Số: …………../GCN-BBP
Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Điện thoại: ........................................... Fax. ..............................................................
Mã số doanh nghiệp (nếu có): ...............................................................................
Người đại diện của tổ chức, cá nhân: ....................................................................
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: ........... ngày cấp: ...........Nơi cấp: ......
Được chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
| LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
THỦ TỤC: CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa hồ sơ chuyển Lãnh đạo TTPVHCC | Công chức Sở Nông nghiệp và PTNT làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ làm việc |
Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ, chuyển đến Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản) | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC | 01 giờ làm việc |
Bước 3 | Tiếp nhận hồ sơ từ TTPVHCC, Chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Phòng Trồng trọt, Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật | Công chức Phòng Hành chính-Tổng hợp | 01 giờ làm việc |
Bước 4 | Phân công chuyên viên xử lý | Lãnh đạo Phòng Trồng trọt, Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật | 04 giờ làm việc |
Bước 5 | Xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ (thành lập Đoàn thẩm định tại cơ sở), cập nhật kết quả thẩm định trên Phân hệ quản lý HSMC. Nếu đạt in Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón; nếu không đạt tham mưu văn bản trả lời kết quả thẩm định. | Công chức Phòng Trồng trọt, Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật | 10 ngày làm việc |
Bước 6 | Kiểm tra, ký nháy và chuyển hồ sơ đến Thủ trưởng đơn vị nếu đồng ý với kết quả thẩm định của chuyên viên thực hiện. Nếu không đồng ý chuyển về Bước 5. | Lãnh đạo Phòng Trồng trọt, Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật | 05 giờ làm việc |
Bước 7 | Ký phê duyệt kết quả TTHC. Nếu không đồng ý chuyển về Bước 6. | Lãnh đạo Chi cục | 05 giờ làm việc |
Bước 8 | Đóng dấu và phát hành | Công chức Phòng Hành chính-Tổng hợp | 02 giờ làm việc |
Bước 9 | Số hóa kết quả giải quyết TTHC chuyển trả trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử đến Trung tâm PVHCC | Công chức Phòng Hành chính-Tổng hợp | 02 giờ làm việc |
Bước 10 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) | Công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 13 ngày làm việc |
THỦ TỤC: CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
1. Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa hồ sơ chuyển Lãnh đạo TTPVHCC | Công chức Sở Nông nghiệp và PTNT làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ làm việc |
Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ, chuyển đến Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản) | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC | 01 giờ làm việc |
Bước 3 | Tiếp nhận hồ sơ từ TTPVHCC, Chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Phòng Trồng trọt, Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật | Công chức Phòng Hành chính-Tổng hợp | 01 giờ làm việc |
Bước 4 | Phân công chuyên viên xử lý | Lãnh đạo Phòng Trồng trọt, Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật | 04 giờ làm việc |
Bước 5 | Xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ (thành lập Đoàn thẩm định tại cơ sở), cập nhật kết quả thẩm định trên Phân hệ quản lý HSMC. Nếu đạt in Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón; nếu không đạt tham mưu văn bản trả lời kết quả thẩm định. | Công chức Phòng Trồng trọt, Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật | 10 ngày làm việc |
Bước 6 | Kiểm tra, ký nháy và chuyển hồ sơ đến Thủ trưởng đơn vị nếu đồng ý với kết quả thẩm định của chuyên viên thực hiện. Nếu không đồng ý chuyển về Bước 5. | Lãnh đạo Phòng Trồng trọt, Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật | 05 giờ làm việc |
Bước 7 | Ký phê duyệt kết quả TTHC. Nếu không đồng ý chuyển về Bước 6. | Lãnh đạo Chi cục | 05 giờ làm việc |
Bước 8 | Đóng dấu và phát hành | Công chức Phòng Hành chính-Tổng hợp | 02 giờ làm việc |
Bước 9 | Số hóa kết quả giải quyết TTHC chuyển trả trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử đến Trung tâm PVHCC | Công chức Phòng Hành chính-Tổng hợp | 02 giờ làm việc |
Bước 10 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) | Công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 13 ngày làm việc |
2. Đối với Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, số hóa hồ sơ chuyển Lãnh đạo TTPVHCC | Công chức Sở Nông nghiệp và PTNT làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ làm việc |
Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ, chuyển đến Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản) | Lãnh đạo Trung tâm PVHCC | 01 giờ làm việc |
Bước 3 | Tiếp nhận hồ sơ từ TTPVHCC, Chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Phòng Trồng trọt, Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật | Công chức Phòng Hành chính-Tổng hợp | 01 giờ làm việc |
Bước 4 | Phân công chuyên viên xử lý | Lãnh đạo Phòng Trồng trọt, Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật | 04 giờ làm việc |
Bước 5 | Xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ, cập nhật kết quả thẩm định trên Phân hệ quản lý HSMC. Nếu đạt in Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón; nếu không đạt tham mưu văn bản trả lời kết quả thẩm định | Công chức Phòng Trồng trọt, Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật | 02 ngày làm việc |
Bước 6 | Kiểm tra, ký nháy và chuyển hồ sơ đến Thủ trưởng đơn vị nếu đồng ý với kết quả thẩm định của chuyên viên thực hiện. Nếu không đồng ý chuyển về Bước 5 | Lãnh đạo Phòng Trồng trọt, Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Ký phê duyệt kết quả TTHC. Nếu không đồng ý chuyển về Bước 6 | Lãnh đạo Chi cục | 03 giờ làm việc |
Bước 8 | Đóng dấu và phát hành | Công chức Phòng Hành chính-Tổng hợp | 04 giờ làm việc |
Bước 9 | Số hóa kết quả giải quyết TTHC chuyển trả trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử đến Trung tâm PVHCC | Công chức Phòng Hành chính-Tổng hợp | 03 giờ làm việc |
Bước 10 | Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có) | Công chức, Viên chức làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh | 02 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc |
1 Tên cơ quan có thẩm quyền
2 Không phải kê khai nội dung này đối với trường hợp trong thành phần hồ sơ đã có bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền
3 Tên cơ quan có thẩm quyền
4 Không phải kê khai nội dung này đối với trường hợp trong thành phần hồ sơ đã có bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền
- 1Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 174/QĐ-BNN-BVTV năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo vệ thực vật và trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 12Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An
- Số hiệu: 877/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Út
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực