- 1Luật Đầu tư 2014
- 2Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- 5Thông tư 09/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn về công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 870/QĐ-UBND | An Giang, ngày 17 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 36/TTr- SKHĐT ngày 07 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra hoạt động đầu tư của các dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện theo đúng nội dung của Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh và doanh nghiệp có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 870/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
- Bảo đảm hiệu lực, hiệu quả của các quy định pháp luật về quản lý tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài.
- Bảo đảm quá trình đầu tư của dự án được tuân thủ theo các quy định của pháp luật, qua đó đảm bảo mục tiêu và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
- Giúp cơ quan quản lý nhà nước nắm được tình hình, kết quả hoạt động đầu tư của các dự án đầu tư; từ đó phân tích, đánh giá các hoạt động đầu tư, đề xuất các chính sách, biện pháp thích hợp trong từng thời kỳ để nâng cao hiệu quả đầu tư.
2. Yêu cầu:
- Việc thực hiện kiểm tra hoạt động đầu tư của các dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo đúng thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ, trình tự, thủ tục và trên cơ sở quy định của pháp luật.
- Không chồng chéo, trùng lắp về phạm vi đối tượng, thời gian và nội dung kiểm tra.
- Kịp thời, khách quan, chính xác và nghiêm minh.
- Công khai, minh bạch, không gây cản trở, ảnh hưởng xấu đến hoạt động bình thường của các tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài đang trong quá trình kiểm tra.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
1. Nội dung kiểm tra:
- Tiến độ góp vốn điều lệ, vốn đầu tư; tình hình góp vốn pháp định (đối với ngành có quy định vốn pháp định); tổng vốn đầu tư thực tế so với tổng vốn đầu tư đăng ký;
- Tiến độ triển khai dự án; việc thực hiện các mục tiêu đầu tư của dự án;
- Việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, thuê mặt nước...);
- Việc thực hiện các quy định pháp luật về lao động;
- Việc tuân thủ các quy định pháp luật về: đất đai, thuê đất, sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; tài nguyên khoáng sản; bảo vệ môi trường;
- Việc thực hiện các quy định của pháp luật về xây dựng, việc quản lý chất lượng xây dựng công trình; phòng cháy chữa cháy;
- Việc chấp hành quy định chế độ báo cáo, thống kê theo quy định;
- Việc thực hiện các nội dung quy định tại Văn bản quyết định chủ trương đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Hình thức kiểm tra:
- Kiểm tra định kỳ: được tiến hành trên cơ sở kế hoạch kiểm tra hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Kiểm tra đột xuất: được thực hiện theo từng vụ việc, trên cơ sở yêu cầu quản lý và tình hình thực tế hoặc trên cơ sở đề nghị, phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân về những vấn đề vướng mắc trong quá trình triển khai hoạt động đầu tư hoặc trong quá trình tổ chức thực hiện pháp luật, chính sách về đầu tư nước ngoài.
3. Cách thức kiểm tra:
Thực hiện kiểm tra hoạt động đầu tư của các dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh bằng các cách thức sau đây:
- Thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài;
- Thông qua báo cáo bằng văn bản.
4. Tổ chức kiểm tra:
a) Đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài nằm ngoài khu công nghiệp: giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc kiểm tra.
c) Đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài trong khu công nghiệp: giao Ban Quản lý Khu kinh tế chủ trì thực hiện cách thức và tổ chức kiểm tra theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, gửi báo cáo kết quả kiểm tra về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp lập báo cáo chung tình hình hoạt động đầu tư của các dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
d) Hình thức kiểm tra:
- Kiểm tra thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về Đầu tư nước ngoài: được tiến hành định kỳ hàng quý. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo trực tuyến của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư.
- Kiểm tra thông qua báo cáo: được tiến hành định kỳ vào Quý IV hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì kiểm tra.
+ Cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì kiểm tra phối hợp với các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành kiểm tra các nội dung quy định tại Khoản 1, Mục II Kế hoạch này thông qua báo cáo bằng văn bản.
+ Cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì kiểm tra có văn bản thông báo cho tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài và các cơ quan có liên quan về việc báo cáo (gồm nội dung báo cáo và thời hạn gửi báo cáo).
+ Tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm gửi báo cáo đúng thời hạn và yêu cầu của cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì kiểm tra.
+ Cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì kiểm tra xem xét báo cáo, xử lý thông tin, yêu cầu thẩm định thông tin từ các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh và có báo cáo kết quả kiểm tra.
5. Kinh phí thực hiện:
Theo quy định tại Điều 21 của Thông tư số 09/2016/TT-BKHĐT, cụ thể như sau: Kinh phí cho công tác kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước được cân đối, bố trí trong ngân sách nhà nước cấp hàng năm và được thực hiện theo quy định tại Điều 52, Điều 53, Điều 54 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư và quy định của pháp luật về quản lý tài chính.
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA, TRÁCH NHIỆM TRONG KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Báo cáo kết quả kiểm tra:
- Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra, Cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì kiểm tra có trách nhiệm lập báo cáo về kết quả kiểm tra.
- Dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra phải được gửi lấy ý kiến của của các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra. Quá thời hạn nêu trên, nếu cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì kiểm tra không nhận được ý kiến phản hồi thì được xem đồng ý với nội dung dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra.
- Báo cáo kết quả kiểm tra chính thức được gửi tới Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, xử lý và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Đầu tư nước ngoài) để tổng hợp tình hình kiểm tra.
- Tùy theo đặc điểm, tình hình của việc kiểm tra, Báo cáo kết quả kiểm tra sẽ được công bố công khai trên trang điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý Khu kinh tế.
2. Quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong công tác kiểm tra:
a) Quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Thông báo cho tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài nằm ngoài khu công nghiệp về thời gian, nội dung kiểm tra, gửi báo cáo kết quả kiểm tra; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả kiểm tra và đề xuất phương án xử lý (nhắc nhở, chấn chỉnh; xử phạt vi phạm hành chính; đình chỉ hoạt động dự án có vốn đầu tư nước ngoài; thu hồi hoặc đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,...).
- Đề nghị các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có thẩm quyền trên địa bàn phối hợp, hỗ trợ việc kiểm tra.
- Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kịp thời đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chính sách, pháp luật về đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan.
- Trường hợp phát hiện chính sách, pháp luật có quy định không phù hợp, thiếu khả thi thì xử lý theo thẩm quyền hoặc kịp thời kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý.
- Kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng kịp thời đối với các cơ quan, tổ chức, thực hiện tốt chính sách, pháp luật về đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan.
b) Quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban Quản lý Khu kinh tế:
- Thông báo cho tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài trong khu công nghiệp về thời gian, nội dung kiểm tra.
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra, thực hiện báo cáo kết quả kiểm tra gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp lập báo cáo chung tình hình hoạt động đầu tư của các dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh trong thời hạn.
c) Quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh: Phối hợp, hỗ trợ các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì kiểm tra thực hiện việc kiểm tra các tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
d) Quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài được kiểm tra:
- Phối hợp và tạo điều kiện cho cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì kiểm tra và các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh trong quá trình kiểm tra.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo theo yêu cầu của cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì kiểm tra.
- Báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu trung thực; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của báo cáo, thông tin và tài liệu cung cấp.
- Chấp hành quyết định của cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì kiểm tra.
- Có quyền kiến nghị, giải trình về kết luận của cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì kiểm tra.
- Chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chính sách, pháp luật về đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
- Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền có trách nhiệm xử lý kết quả kiểm tra khi nhận được báo cáo kết quả kiểm tra.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm trễ hoặc gây khó khăn cho các cơ quan trong quá trình kiểm tra và việc xử lý kết quả kiểm tra phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Việc xử lý kết quả kiểm tra phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế chủ trì, phối hợp với với các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra tình hình hoạt động của các tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
2. Các tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện các nội dung về kiểm tra đầu tư đối với dự án đầu tư theo quy định của pháp luật và theo nội dung của Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện nội dung của Kế hoạch này, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động thông báo, đề xuất đến Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời xem xét và giải quyết./.
- 1Quyết định 179/2006/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 2778/2014/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục, thời gian các bước thực hiện thủ tục về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 47/2016/QĐ-UBND giao chỉ tiêu Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm tra định kỳ hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019
- 6Quyết định 2427/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch kiểm tra định kỳ hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 1Quyết định 179/2006/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật Đầu tư 2014
- 3Quyết định 2778/2014/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục, thời gian các bước thực hiện thủ tục về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- 7Thông tư 09/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn về công tác theo dõi, kiểm tra và đánh giá đầu tư đối với hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 47/2016/QĐ-UBND giao chỉ tiêu Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 10Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm tra định kỳ hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019
- 11Quyết định 2427/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch kiểm tra định kỳ hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022
Quyết định 870/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm tra hoạt động đầu tư của dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017
- Số hiệu: 870/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Nưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực