Hệ thống pháp luật

UBND LÂM THỜI
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 87/2004/QĐ-UB

Vị Thanh, ngày 15 tháng 03 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh;

Căn cứ văn bản số 2941/BNV-TCBC ngày 16/12/2003 của Bộ Nội Vụ về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới được chia tách;

Căn cứ Thông tư số 15/2003/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/07/2003 của Liên Bộ Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương;

Căn cứ Quyết định số 06/2004/QĐ-UB ngày 02/01/2004 của ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thành lập Sở Khoa học và Công nghệ thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang;

Xét đề nghị tại Công văn số 32/KHCN ngày 24/02/2004 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, kèm theo Đề án quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Khoa học và Công nghệ và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng:

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hậu Giang là cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, có trách nhiệm giúp ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội; tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng sản phẩm; sở hữu trí tuệ (không bao gồm quyền tác giả về văn học, nghệ thuật); an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật, bảo đảm tính thống nhất từ tỉnh đến cơ sở.

Sở Khoa học và Công nghệ chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn:

1. Trình ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và chỉ thị về quản lý và hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công, tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

2. Xây dựng và trình ủy ban nhân dân tỉnh quyết định quy hoạch, kế hoạch 5 năm, kế hoạch hàng năm và nhiệm vụ về khoa học và công nghệ, các chương trình, đề án phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân phù hợp với phương hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

3. Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ (không bao gồm quyền tác giả về văn học, nghệ thuật), an toàn bức xạ và hạt nhân.

4. Về hoạt động khoa học và công nghệ:

4.1 Xây dựng và trình ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ, áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.

4.2 Tổ chức tuyển chọn, phê duyệt các cá nhân và tổ chức chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Theo dõi, kiểm tra thực hiện, tổ chức đánh giá nghiệm thu và công bố kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

4.3 Hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức khoa học và công nghệ của địa phương về hoạt động khoa học và công nghệ; phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức khoa học và công nghệ xây dựng và đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước có tính liên ngành, liên vùng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và tổng hợp trình cơ quan có thẩm quyền xem xét.

4.4 Quản lý các hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định, tư vấn và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; thẩm định, giám định về công nghệ đối với các dự án đầu tư trong tỉnh theo phân cấp; theo dõi, tổng hợp và hướng dẫn việc đánh giá trình độ công nghệ của các tổ chức kinh tế trong tỉnh; tổ chức đánh giá trình độ công nghệ của tỉnh.

4.5 Cấp giấy chứng nhận đăng ký và kiểm tra hoạt động khoa học và công nghệ các tổ chức nghiên cứu và phát triển, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

4.6 Trình ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học và công nghệ tại địa phương và quyết định hỗ trợ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong việc ứng dụng công nghệ, kỹ thuật mới vào sản xuất và đời sống.

4.7 Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và trình ủy ban nhân dân tỉnh dự toán ngân sách hàng năm cho lĩnh vực khoa học và công nghệ của tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và đặc thù của các hoạt động khoa học và công nghệ của địa phương theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của các cơ quan chức năng; quyết định thành lập và quy định cơ chế quản lý Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh theo quy định của pháp luật.

4.8 Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành của tỉnh xây dựng và trình ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển, chính sách, cơ chế quản lý và sử dụng hiệu quả tiềm lực khoa học và công nghệ của địa phương; đào tạo bồi dưỡng hàng năm cho cán bộ khoa học và công nghệ; xây dựng, tổ chức hoạt động của các phòng thí nghiệm theo chức năng của Sở; đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị cho hoạt động khoa học và công nghệ, thông tin tư liệu khoa học và công nghệ.

4.9 Trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh thành lập các Hội đồng tư vấn theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ; thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh.

5. Về tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng sản phẩm:

5.1 Hướng dẫn việc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế và các tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng theo yêu cầu quản lý của Nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở.

5.2 Tổ chức và quản lý mạng lưới kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo lường đáp ứng yêu cầu của tỉnh. Thực hiện việc kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo lường trong các lĩnh vực và phạm vi được công nhận.

5.3 Tổ chức, quản lý, hướng dẫn việc công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa, công bố các hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5.4 Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.

6. Về sở hữu trí tuệ (không bao gồm quyền tác giả về văn học, nghệ thuật và nhãn hiệu hàng hóa):

6.1 Tổ chức thực hiện các biện pháp phát triển hoạt động sở hữu trí tuệ, thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất. Theo dõi, tổng hợp và tuyên truyền phổ biến các tiến bộ kỹ thuật, các sáng kiến của các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh.

6.2 Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Nhà nước, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

6.3 Thực hiện, phối hợp giải quyết các tranh chấp về sở hữu công nghiệp và tranh chấp thương mại liên quan đến sở hữu công nghiệp theo quy định pháp luật.

7. Về an toàn bức xạ và hạt nhân:

7.1 Tổ chức thẩm định an toàn bức xạ và cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tia X dùng trong y tế theo quy định của pháp luật.

7.2 Chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức khai báo, thống kê, báo cáo định kỳ các nguồn phóng xạ, thiết bị phóng xạ, chất thải phóng xạ và các hoạt động bức xạ tại địa phương theo quy định của pháp luật.

7.3 Xây dựng kế hoạch phòng, chống, khắc phục sự cố bức xạ và hạt nhân tại địa phương. Hướng dẫn các cơ sở bức xạ và hạt nhân xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phòng, chống, khắc phục hậu quả sự cố bức xạ và hạt nhân.

8. Giúp ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân.

9. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về khoa học, công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân theo quy định của pháp luật.

10. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.

11. Thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.

12. Giúp ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước các hoạt động của Hội và Tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện công tác thông tin báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao và tình hình quản lý và hoạt động khoa học và công nghệ với Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.

14. Quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Sở theo quy định pháp luật và phân cấp của ủy ban nhân dân tỉnh. và quy định pháp luật.

15. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo sự phân công, phân cấp của ủy ban nhân dân tỉnh và quy định pháp luật.

16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế:

1. Về Tổ chức bộ máy:

- Lãnh đạo Sở:

+ Giám đốc Sở: là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ các hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ.

+ Phó Giám đốc Sở: từ 1 đến 2 Phó Giám đốc, là người giúp việc Giám đốc Sở, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về các nhiệm vụ công tác được giao.

- Cơ cấu tổ chức của Sở:

+ Văn phòng.

+ Thanh tra.

+ Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

- Phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ.

- Phòng Sở hữu trí tuệ và An toàn bức xạ.

+ Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.

+ Các đơn vị sự nghiệp: Căn cứ vào khối lượng tính chất và đặc điểm cụ thể công tác khoa học và công nghệ của tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ trình ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập các Trung tâm trực thuộc Sở như:

- Trung tâm Tin học và Thông tin khoa học - công nghệ.

- Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.

2. Về biên chế:

Thực hiện theo Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19/06/2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước; riêng công nhân, viên chức hợp đồng thực hiện theo Bộ luật Lao động và Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và ban Quy chế tổ chức hoạt động của Sở, phân công nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của từng bộ phận trực thuộc Sở và từng cán bộ, công chức; đồng thời sắp xếp tổ chức, bố trí cán bộ, công chức theo đúng tiêu chuẩn chức danh Nhà nước quy định.

Điều 5. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5.
- TT.TU - TT.HĐND tỉnh.
- MTTQ & các đoàn thể tỉnh.
- Lưu VP.UB (HC-NC-TH)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
CHỦ TỊCH

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 87/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hậu Giang

  • Số hiệu: 87/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/03/2004
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/03/2004
  • Ngày hết hiệu lực: 20/03/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản