BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN BỘ NỘI VỤ GIAI ĐOẠN 2014 - 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 128/QĐ-BNV ngày 20/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Chương trình phát triển thanh niên Bộ Nội vụ giai đoạn 2013 - 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển thanh niên Bộ Nội vụ giai đoạn 2014 - 2015.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN BỘ NỘI VỤ GIAI ĐOẠN 2014-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/QĐ-BNV ngày 27/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
1. Mục đích
- Thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên Bộ Nội vụ giai đoạn 2013-2020;
- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Chương trình phát triển thanh niên Bộ Nội vụ giai đoạn 2012-2020 (gọi tắt là Chương trình) bằng các đề án nhiệm vụ cụ thể làm cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện;
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và các tổ chức đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện Chương trình bảo đảm đúng nội dung, tiến độ, hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức về trách nhiệm của các cơ quan trong việc chăm lo phát triển thanh niên.
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của mình đồng thời bám sát quan điểm mục tiêu và giải pháp đã đề trong Chương trình tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả;
- Xác định cụ thể lộ trình, kết quả cần đạt được trong phân công thực hiện nhiệm vụ.
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN, NỘI DUNG PHÂN CÔNG VÀ THỜI GIAN TRIỂN KHAI
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cấp phê duyệt | Thời gian thực hiện |
1. Nâng cao nhận thức của cấp ủy đảng, thủ trưởng các cơ quan đơn vị và cán bộ công chức về phát triển thanh niên | |||||
1 | Tổ chức Hội nghị của Bộ quán triệt triển khai Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Chương trình phát triển thanh niên của Bộ Nội vụ giai đoạn 2013 - 2020 đến các cấp lãnh đạo. | Vụ Tổ chức cán bộ | Đảng ủy Bộ; Vụ Công tác thanh niên; Vụ Pháp chế; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Quý I năm 2014 |
2 | Tuyên truyền về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam và Chương trình phát triển thanh niên của Bộ tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân biết, tạo sự thống nhất, đồng thuận trong việc cùng chăm lo, bồi dưỡng và phát triển thanh niên. | Tạp chí Tổ chức Nhà nước; Trung tâm Thông tin Bộ Nội vụ | Các cơ quan thông tin, báo chí, xuất bản của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
3 | Định kỳ vào tháng Thanh niên hàng năm, tổ chức buổi gặp gỡ, đối thoại giữa Lãnh đạo Bộ, Đảng ủy Bộ với thanh niên để lắng nghe tâm tư, nguyện vọng, trao đổi và giải quyết những vấn đề đặt ra đối với thanh niên. | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ | Đảng ủy Bộ; Vụ Tổ chức cán bộ; Văn phòng Bộ. | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
2. Xây dựng và hoàn thiện chính sách về thanh niên | |||||
1 | Chỉ đạo hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ thực hiện chế độ, chính sách đối với thanh niên | Vụ Tổ chức cán bộ, Đoàn thanh niên Bộ. | Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Công tác thanh niên; Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
2 | Xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của Bộ Nội vụ giai đoạn 2014 - 2015. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Quý I Năm 2014 |
3 | Xây dựng Quy chế phối hợp giữa Ban Cán sự Đảng Bộ Nội vụ với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ trong việc thực hiện cơ chế, chính sách đối với thanh niên để phát huy vai trò và sự tham gia của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ trong các hoạt động của Bộ. | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ | Đảng ủy Bộ; VP Ban Cán sự Đảng Bộ; Vụ Tổ chức cán bộ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Quý I năm 2014 |
4 | Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ thực hiện kế hoạch triển khai Chương trình phát triển thanh niên của Bộ giai đoạn 2013-2020; lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình vào trong chiến lược, chương trình phát triển chung của Bộ. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Quý I năm 2014 |
5 | Tiến hành kiểm tra việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; các quy định về thu thập số liệu, sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của Bộ giai đoạn 2013-2020. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Quý II năm 2014 |
6 | Đẩy mạnh cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Xác định đối tượng đoàn viên thanh niên là lực lượng nòng cốt xung kích trong thực hiện cuộc vận động, giáo dục truyền thống, tạo niềm tin, sự tâm huyết và khuyến khích thanh niên cống hiến trưởng thành. | Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ | Đảng ủy Bộ; Vụ Tổ chức cán bộ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
3. Xây dựng, bố trí và sử dụng nguồn nhân lực trẻ có chất lượng | |||||
1 | Xây dựng Quy hoạch phát triển chuyên môn đối với đội ngũ công chức, viên chức thanh niên, phấn đấu mỗi lĩnh vực công tác của Bộ hàng năm có ít nhất 02 công chức, viên chức trong độ tuổi thanh niên có phẩm chất, trình độ, năng lực được lựa chọn, đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu để phát triển thành những chuyên gia đầu ngành, lĩnh vực. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
2 | Trong công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý có ít nhất 40-50% công chức, viên chức là thanh niên được xem xét đưa vào quy hoạch cán bộ, lãnh đạo, quản lý; 100% công chức, viên chức là thanh niên trong quy hoạch cán bộ, lãnh đạo, quản lý được đào tạo bồi dưỡng đáp ứng đủ tiêu chuẩn về trình độ của chức danh được quy hoạch. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
4 | Tuyển chọn vào vị trí lãnh đạo cấp phòng, cấp vụ đảm bảo thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, trong đó chú trọng phát triển đội ngũ công chức, viên chức là thành niên | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
5 | Hàng năm có ít nhất 30% với công chức, viên chức thanh niên thuộc diện quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý được cử đi học tập nâng cao năng lực công tác và kinh nghiệm thực tiễn. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
6 | Đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo tại các nhà trường trong Bộ, chú trọng giáo dục thể chất, thẩm mỹ, bồi dưỡng kỹ năng làm việc, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động, kỹ năng mềm, kiến thức xã hội, khả năng lập thân, lập nghiệp cho thanh niên là sinh viên, từ đó góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bổ sung vào các cơ quan, đơn vị trong Bộ, ngành và cho xã hội. | Trường Đại học Nội vụ Hà Nội | Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
4. Xây dựng môi trường lành mạnh cho thanh niên, nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần, kỹ năng sống cho thanh niên | |||||
1 | Thủ trưởng các cơ quan đơn vị quan tâm đầu tư cơ sở vật chất (sân chơi thể thao, nhà thi đấu, sân khấu văn nghệ...), đẩy mạnh giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ và phong trào thể dục thể thao ở các cơ quan, đơn vị, đặc biệt ở các nhà trường trong Bộ nhằm tạo điều kiện, khích lệ, động viên thanh niên rèn luyện phát triển thể chất, nâng cao thể lực, đảm bảo có sức khỏe tốt để học tập và công tác. | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; Đảng ủy Bộ; Công đoàn; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
2 | Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thường xuyên chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, thường xuyên nắm bắt tâm tư, tình cảm, nguyện vọng và diễn biến tư tưởng của thanh niên; tìm hiểu hoàn cảnh, sẻ chia khó khăn, gần gũi động viên những thanh niên có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong cuộc sống. Tổ chức các phong trào văn hóa, văn nghệ với nội dung, hình thức đa dạng, phong phú tạo sân chơi lành mạnh, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho thanh niên. | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
3 | Tham mưu, đề xuất với Lãnh đạo Bộ để thanh niên được tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị; động viên, khích lệ thanh niên học tập nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học, tìm hiểu các nền văn hóa, các thể chế chính trị, cập nhật các sự kiện quan trọng diễn ra trong khu vực và trên thế giới; tạo điều kiện cho thanh niên tham gia đầy đủ các hoạt động đối ngoại của thanh niên cả nước... qua đó nâng cao khả năng hội nhập quốc tế cho thanh niên trong Bộ | Vụ Hợp tác quốc tế | Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ. | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
5. Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về thanh niên | |||||
1 | Giao Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện nhiệm vụ giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thanh niên của BNV | Vụ Tổ chức cán bộ |
| Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên |
2 | Bố trí 1/2 biên chế công chức chuyên trách tại Vụ Tổ chức cán bộ làm nhiệm vụ tham mưu và theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách đối với thanh niên trong Bộ Nội vụ. | Vụ Tổ chức cán bộ (vị trí kiêm nhiệm) |
| Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Quý I năm 2014 |
3 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác quản lý nhà nước về thanh niên cho đội ngũ công chức làm công tác thanh niên ở các cơ quan, đơn vị trong Bộ, Ban Chấp hành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ và các đơn vị | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; Đoàn Thanh niên Bộ Nội vụ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
6. Xây dựng môi trường lành mạnh tạo điều kiện cho thanh niên nghiên cứu khoa học, rèn luyện kỹ năng sống | |||||
1 | Khuyến khích, động viên, ưu tiên hỗ trợ kinh phí theo quy định cho công chức, viên chức trẻ trong độ tuổi thanh niên nghiên cứu khoa học | Viện Nghiên cứu khoa học tổ chức nhà nước | Vụ Tổ chức cán bộ, Đoàn thanh niên Bộ Nội vụ, Công đoàn Bộ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
2 | Hàng năm tổ chức các hoạt động đánh giá, lựa chọn để tôn vinh các đề tài sáng kiến khoa học do thanh niên nghiên cứu. Lựa chọn các công trình có tính ứng dụng thực tiễn để trao giải. | Viện Nghiên cứu khoa học tổ chức nhà nước | Vụ Tổ chức cán bộ, Đoàn thanh niên Bộ Nội vụ, Công đoàn Bộ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
7. Đẩy mạnh các phong trào thi đua, lồng ghép các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển thanh niên của Chương trình vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị | |||||
1 | Hàng năm khi xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị cần lồng ghép các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển thanh niên vào kế hoạch của đơn vị phù hợp với điều kiện thực tiễn để thực hiện. Đồng thời ưu tiên bố trí nguồn lực để thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu. | Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ | Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
2 | Trong công tác thi đua - khen thưởng cần chú trọng đến việc đề xuất phát động các phong trào thi đua cho đối tượng là thanh niên; kịp thời tôn vinh và có hình thức động viên, khen thưởng phù hợp đối với những thanh niên lập thành tích xuất sắc trong công tác. | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
3 | Lấy kết quả việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên là một trong những tiêu chí đánh giá, bình xét thi đua - khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị. | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
8. Thực hiện chế độ báo cáo, sơ kết, tổng kết, kiểm tra thực hiện công tác thanh niên | |||||
1 | Định kỳ hàng năm tiến hành kiểm tra việc thực hiện công tác thanh niên ở các đơn vị. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
2 | Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên. | Vụ Tổ chức cán bộ | Thanh tra Bộ | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
9. Trách nhiệm của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức đoàn thể trong việc phát triển thanh niên | |||||
1 | Phát huy vai trò của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ và các tổ chức thanh niên do Đoàn Thanh niên làm nòng cốt tham gia thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của Bộ. Thường xuyên đổi mới các hoạt động của Đoàn theo hướng thiết thực, hiệu quả, hấp dẫn, bám sát và phục vụ có hiệu quả nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị; đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu, nguyện vọng của đoàn viên, thanh niên trong Bộ. Tổ chức Đoàn các cấp chủ động, tích cực tham mưu, đề xuất với các cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đoàn thể nhằm đa dạng hóa các hoạt động của thanh niên. | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ. | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
2 | Tăng cường hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát của các tổ chức chính trị, các tổ chức đoàn thể và cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, thanh niên trong Bộ đối với việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên. | Đảng ủy Bộ | Công đoàn; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ. | Thứ trưởng Phụ trách lĩnh vực | Thường xuyên hàng năm |
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2014 - 2015
1. Ngân sách Trung ương: Kinh phí thực hiện Kế hoạch được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm trên cơ sở dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị và dự toán kinh phí của Bộ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nguồn huy động khác: Huy động hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài nếu có.
Trên đây là nội dung Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Bộ Nội vụ giai đoạn 2013 - 2015. Căn cứ nội dung Kế hoạch, đề nghị các cơ quan, đơn vị và các tổ chức chính trị, các tổ chức đoàn thể trong Bộ nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung các nội dung trên, đề nghị các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ phản ánh kịp thời với Bộ trưởng (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 623/QĐ-LĐTBXH năm 2013 về Chương trình phát triển thanh niên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2013 - 2020
- 2Quyết định 3704/QĐ-BGDĐT năm 2013 Chương trình hành động của ngành Giáo dục thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 3866/QĐ-BVHTTDL năm 2013 phê duyệt “Chương trình phát triển thanh niên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giai đoạn 2013-2020”
- 4Quyết định 3274/QĐ-BYT năm 2014 về Chương trình phát triển thanh niên ngành Y tế giai đoạn 2014 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Chỉ thị 06/CT-TTg năm 2016 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 6Quyết định 168/QĐ-UBDT năm 2016 ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2016 - 2020
- 7Quyết định 346/QĐ-BKHCN Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2017
- 1Nghị định 61/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 2Quyết định 623/QĐ-LĐTBXH năm 2013 về Chương trình phát triển thanh niên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2013 - 2020
- 3Quyết định 3704/QĐ-BGDĐT năm 2013 Chương trình hành động của ngành Giáo dục thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 3866/QĐ-BVHTTDL năm 2013 phê duyệt “Chương trình phát triển thanh niên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giai đoạn 2013-2020”
- 5Quyết định 3274/QĐ-BYT năm 2014 về Chương trình phát triển thanh niên ngành Y tế giai đoạn 2014 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Chỉ thị 06/CT-TTg năm 2016 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 7Quyết định 168/QĐ-UBDT năm 2016 ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2016 - 2020
- 8Quyết định 346/QĐ-BKHCN Kế hoạch thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2017
Quyết định 86/QĐ-BNV năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Bộ Nội vụ giai đoạn 2014 - 2015
- Số hiệu: 86/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/01/2014
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Nguyễn Tiến Dĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực