- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 07/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do tỉnh Điện Biên năm 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 830/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 01 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN, TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản, tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên (theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3: Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN, TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm Quyết định số: 830/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
1. Lĩnh vực Khoáng sản
Thủ tục Cấp giấy phép khai thác khoáng sản
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị giảm thời hạn từ 90 ngày xuống 80 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thời hạn giải quyết còn dài gây mất nhiều thời gian chờ của đối tượng thực hiện TTHC.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Điểm b, Khoản 1; Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 60 Nghị định 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
c) Lợi ích của việc đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 52.582.491 Đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 48.542.196 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 4.040.285 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7,684%.
2. Lĩnh vực Tài nguyên nước
Thủ tục Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác.
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị giảm thời hạn từ 65 ngày làm việc xuống còn 45 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Thời hạn giải quyết còn dài gây mất nhiều thời gian chờ của đối tượng thực hiện TTHC.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 20; Khoản 1 Điều 33; Khoản 1 và Khoản 2 Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
c) Lợi ích của việc đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 242.782,980 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 177.935,620 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 64.847.360 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 45,58 %./.
- 1Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoáng sản, tài nguyên nước, đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Tài nguyên nước, Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 07/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do tỉnh Điện Biên năm 2018
- 7Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoáng sản, tài nguyên nước, đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Tài nguyên nước, Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản, tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 830/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực