Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/2008/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 2 ĐIỀU 10 CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2008/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 3 NĂM 2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Công văn số 4531/BTNMT-TCQLĐD ngày 11 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc trả lời vướng mắc khi xác định đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư;
Căn cứ Kết luận số 38-KL/TU ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Ban Thường vụ Thành ủy về đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư; đất vườn, ao liền kề với đất ở trong khu dân cư để tính bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 11575/TT-TC-TNMT ngày 21 tháng 11 năm 2008; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 3767/STP-VB ngày 29 tháng 11 năm 2008 và đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 11785/TT-STC-BVG ngày 01 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:
“2. Đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư; đất vườn, ao liền kề với đất ở trong khu dân cư: tính bồi thường theo giá đất nông nghiệp cùng loại (giá đất do Ủy ban nhân dân thành phố quy định và công bố hàng năm) và được hỗ trợ thêm bằng tiền với mức bằng 40% giá đất ở để tính bồi thường có vị trí liền kề, nhưng tổng mức bồi thường và hỗ trợ không vượt quá giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất cùng loại thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường; trường hợp giá đất cùng loại thực tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất thấp hơn tổng mức bồi thường và hỗ trợ nêu trên, thì áp dụng theo giá thực tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thẩm định, phê duyệt. Diện tích đất để tính hỗ trợ thực hiện như sau:
a) Là toàn bộ diện tích đất nông nghiệp không có nhà ở; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở thuộc phạm vi các khu vực sau:
- Trong phạm vi địa giới hành chính phường;
- Trong phạm vi khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; trường hợp khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
b) Đối với diện tích đất vườn, ao thực tế đang sử dụng trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ, nhà ở dọc kênh mương, nhà ở dọc tuyến đường giao thông không thuộc các khu vực quy định tại điểm a khoản này thì diện tích đất được tính để hỗ trợ bằng tiền của mỗi thửa không quá năm (05) lần hạn mức diện tích giao đất ở quy định tại khoản 2 Điều 83 và khoản 5 Điều 84 của Luật Đất đai tại thời điểm có quyết định thu hồi đất;
c) Đối với diện tích đất thuộc thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với ranh giới các khu vực quy định tại điểm a khoản này thì diện tích được tính để hỗ trợ bằng tiền của mỗi thửa đất không quá năm (05) lần hạn mức diện tích giao đất ở quy định tại khoản 2 Điều 83 và khoản 5 Điều 84 của Luật Đất đai tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
d) Đối với đất nông nghiệp có nguồn gốc lấn, chiếm: không tính hỗ trợ theo đất nông nghiệp xen kẽ; chỉ tính hỗ trợ theo quy định tại khoản 7 Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố”.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với các dự án đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Đối với các dự án đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ ngày Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố có hiệu lực thi hành thì xử lý như sau:
a) Trường hợp các hộ dân đã nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố có số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư; đất vườn, ao liền kề với đất ở trong khu dân cư nhỏ hơn so với quy định tại Quyết định này thì được xem xét tính hỗ trợ theo Quyết định này;
b) Trường hợp chưa có quyết định phê duyệt và công bố giá trị bồi thường cho các hộ dân thì áp dụng theo Quyết định này;
3. Trường hợp đặc biệt, Ủy ban nhân dân quận-huyện có văn bản báo cáo, đề xuất cụ thể từng dự án gửi Hội đồng thẩm định bồi thường thành phố có ý kiến trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế khoản 2 Điều 10 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2008. Các nội dung khác không đề cập trong Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận-huyện, phường-xã, thị trấn, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quyết định 82/2008/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 10 Quy định kèm theo Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 82/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2008
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thành Tài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 89
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra