Hệ thống pháp luật

BỘ VĂN HÓA THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 810/QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHU LIÊN HỢP THỂ THAO QUỐC GIA

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11, ngày 29/11/2006 của Quốc hội khóa XI;

Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Quyết định số 123/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Xét đề nghị của Giám đốc Khu Liên hợp thể thao quốc gia và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Khu Liên hợp thể thao quốc gia “tên giao dịch quốc tế: The National Sports Complex (NSC)” là đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có chức năng tổ chức các sự kiện chính trị, các sự kiện văn hóa, nghệ thuật, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế; phục vụ việc tập luyện của các đội tuyển thể thao quốc gia; đào tạo vận động viên và tổ chức hoạt động khai thác các loại hình dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Khu Liên hợp thể thao quốc gia có con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công tác quy hoạch, chương trình, kế hoạch và đề án; các dự án của Khu Liên hợp thể thao quốc gia và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Tổ chức, phối hợp tổ chức các sự kiện; các hoạt động văn hoá, nghệ thuật; các giải thi đấu và biểu diễn thể dục thể thao; các hoạt động khác trong nước và quốc tế theo kế hoạch của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

3. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị, dụng cụ tổ chức các giải thi đấu thể thao và phục vụ các đội tuyển quốc gia tập luyện.

4. Tổ chức, quản lý và đào tạo vận động viên các môn thể thao theo kế hoạch của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

5. Sử dụng cơ sở vật chất, quỹ đất để liên doanh liên kết khai thác các loại hình dịch vụ văn hoá, thể thao và du lịch được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật.

6. Thực hiện quản lý, khai thác, bảo trì, bảo dưỡng công trình xây dựng và trang thiết bị của Khu Liên hợp thể thao quốc gia theo quy định pháp luật.

7. Thực hiện công tác quản lý quy hoạch đất đai và các công trình kỹ thuật hạ tầng; thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản các công trình của Khu Liên hợp thể thao quốc gia theo quy định pháp luật.

8. Thực hiện hợp tác quốc tế theo kế hoạch của Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch.

9. Xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; quản lý tổ chức bộ máy, nhân sự; thực hiện chế độ chính sách đối với công chức, viên chức, huấn luyện viên, người lao động, người học và tập thể thao thuộc phạm vi quản lý của Khu Liên hợp thể thao quốc gia theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ.

10. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao và ngân sách được phân bổ và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Khu Liên hợp thể thao quốc gia:

Giám đốc và các Phó Giám đốc.

2. Các phòng chức năng:

a. Phòng Tổ chức Hành chính;

b. Phòng Kế hoạch kinh doanh;

c. Phòng Tài vụ;

d. Phòng Vật tư;

đ. Phòng Quản lý dự án;

e. Phòng Quản lý Đào tạo và Huấn luyện;

g. Phòng Quản lý Thiết bị;

h. Phòng Quản lý Sân vận động;

i. Phòng Quản lý Cung thể thao dưới nước;

k. Phòng Bảo vệ và Phòng cháy chữa cháy;

l. Phòng Bảo dưỡng công trình.

Giám đốc Khu Liên hợp thể thao quốc gia có trách nhiệm quy định nhiệm vụ cụ thể, bố trí, sắp xếp viên chức theo cơ cấu chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ và người lao động cho các phòng; xây dựng và ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Khu Liên hợp thể thao quốc gia.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 533/QĐ-TCTDTT ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Khu Liên hợp thể thao quốc gia và các quy định khác trái với quy định tại Quyết định này.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao, Giám đốc Khu Liên hợp thể thao quốc gia, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ;
- Hồ sơ nội vụ;
- Lưu: VT, Vụ TCCB, HC(50).

BỘ TRƯỞNG




Hoàng Tuấn Anh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 810/QĐ-BVHTTDL năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Khu Liên hợp thể thao quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

  • Số hiệu: 810/QĐ-BVHTTDL
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 24/03/2014
  • Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
  • Người ký: Hoàng Tuấn Anh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/03/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản