- 1Quyết định 1093/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt các quy trình nội bộ, quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2555/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Quyết định 1686/QĐ-BTNMT năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 24 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; Được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Nội dung các bộ phận cơ bản của thủ tục hành chính không nêu trong Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 và Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quyết định: Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Quyết định số 1093/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng phê duyệt các quy trình nội bộ, quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (33 TTHC)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | - Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày làm việc; Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai. - Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì không quá 45 ngày thì quyết định giải quyết tranh chấp lần hai có hiệu lực thi hành. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, các phòng ban của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường | Nộp hồ sơ và trả kết quả: - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng. (Địa chỉ: Tòa nhà Bưu điện, đường Hoàng Đình Giong, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng). - Qua dịch vụ bưu chính công ích; | Không quy định | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; |
|
2 | Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có chức năng ngoại giao | Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. | Nộp hồ sơ và trả kết quả: - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng. - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Không quy định | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014; - Thông tư số 33/20177TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng; - Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng; | Đối với trường hợp không phải chấp thuận chủ trương đầu tư |
3 | Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao | Không quá 20 ngày làm việc, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá mười bảy (17) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | - Hồ sơ mới: 2.000.000 đồng/hồ sơ. - Hồ sơ cấp lại: 1,500.000 đồng/hồ sơ. | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014; - Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; - Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng; - Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng; |
|
4 | Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao | Không quá 20 ngày làm việc, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá mười bảy (17) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | - Hồ sơ mới: 2.000.000 đồng/hồ sơ. - Hồ sơ cấp lại: 1,500.000 đồng/hồ sơ. | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014; - Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; - Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng; - Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng; |
|
5 | Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | - Hồ sơ mới: 2.000.000 đồng/hồ sơ. - Hồ sơ cấp lại: 1,500.000 đồng/hồ sơ. | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014; - Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; - Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Cao Bằng; - Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng; |
|
6 | Điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước 01/7/2004. | Không quá 40 ngày làm việc, cụ thể: - Thời hạn hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ để trình Ủy ban nhân dân tỉnh: Mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn UBND tỉnh ban hành văn bản đề nghị điều chỉnh quyết định điều chỉnh thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời hạn Bộ TNMT thẩm định hồ sơ và xin ý kiến các Bộ, ngành: Không quá mười (20) ngày làm việc | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định thủ tục hành chính: + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh + Sở Tài nguyên và Môi trường + Bộ Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan phối hợp thực hiện: các bộ, ngành có liên quan; Thủ tướng Chính phủ | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | Không quy định | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; |
|
7 | Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | Không quá 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá hai mươi mốt (21) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Không quy định | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư 09/2021/BTNMT ngày 30/6/2021; | Cắt giảm 20% thời hạn giải quyết từ 30 làm việc xuống 24 ngày làm việc. |
8 | Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý. | Không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá chín (09) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Không quy định | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; | Cắt giảm 20% thời hạn giải quyết từ 15 làm việc xuống 12 ngày làm việc. |
9 | Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: + Đối với tổ chức: 30.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 28.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; |
|
10 | Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận | Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp, thuế, kho bạc. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: + Đối với tổ chức: 30.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 28.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; | Cắt giảm 20% thời hạn giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống 08 ngày làm việc. |
11 | Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề | Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: + Đối với tổ chức: 30.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 28.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng;
| Cắt giảm 20% thời hạn giải quyết từ 10 làm việc xuống 8 ngày làm việc. |
12 | Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế | Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá bốn (04) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã; Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; cơ quan Thuế | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Không quy định | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; |
|
13 | Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo | Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá bốn (04) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Không quy định | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; |
|
14 | Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của tổ chức và hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền gia hạn | Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã | - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa cấp huyện - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: + Đối với tổ chức: 30.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 28.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; |
|
15 | Tách thửa hoặc hợp thửa đất | Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng. (Địa chỉ: Tòa nhà Bưu điện, đường Hoàng Đình Giong, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng). - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: + Đối với tổ chức: 30.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 28.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; - Quyết định số 40/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 |
|
16 | Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày) | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng. (Địa chỉ: Tòa nhà Bưu điện, đường Hoàng Đình Giong, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng). - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | + Đối với tổ chức: 50.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 50.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 25.000đ/lần | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; |
|
17 | Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân. | Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng. - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: + Đối với tổ chức: 30.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 28.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; |
|
18 | Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp | Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được cấp Giấy chứng nhận lần đầu). + Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận lần đầu). + Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất). - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng. - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Không quy định | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; | Cắt giảm 20% thời hạn giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống 08 ngày làm việc |
19 | Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện | Không quy định | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh + Ủy ban nhân dân cấp huyện + Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan được ủy quyền: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan thanh tra. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Không quy định | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; |
|
20 | Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu | Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá hai mươi bảy (27) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh + Ủy ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | + Đối với tổ chức: 500.000đ/giấy; + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 100.000đ/giấy + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 50.000đ/giấy | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; |
|
21 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá hai mươi chín (27) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh + Ủy ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | + Đối với tổ chức: 500.000đ/giấy; + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 100.000đ/giấy + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 50.000đ/giấy | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; |
|
22 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất. | Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá hai mươi bảy (27) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh + Ủy ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | + Đối với tổ chức: 500.000đ/giấy; + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 100.000đ/giấy + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 50.000đ/giấy | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; |
|
23 | Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp | Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: + Đối với tổ chức: 30.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 28.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; |
|
24 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở | Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá mười lăm (12) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, thuế, kho bạc. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | + Đối với tổ chức: 500.000đ/giấy; + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 100.000đ/giấy + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 50.000đ/giấy | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; |
|
25 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định | Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận. + Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | + Đối với tổ chức: 500.000đ/giấy; + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 100.000đ/giấy + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 50.000đ/giấy | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng |
|
26 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận | Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đăng ký biến động chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất * Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đăng ký biến động cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất * Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận). + Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: + Đối với tổ chức: 30.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 28.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng |
|
27 | Chuyển nhượng tài sản hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm | Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản: không quá mười (10) ngày làm việc; Thời hạn cho thủ tục thuê đất: không quá hai mươi (20) ngày làm việc. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh + Ủy ban nhân dân cấp huyện + Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê mà cấp mới Giấy chứng nhận. + Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê mà xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: + Đối với tổ chức: 30.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 28.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; |
|
28 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp. | Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp phải ban hành quyết định thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất khi thực hiện chuyển đổi công ty; chia, tách doanh nghiệp; hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp). + Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận). + Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: + Đối với tổ chức: 30.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 28.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; |
|
29 | Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất | Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá hai mươi bảy (27) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh + Ủy ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp, thuế, kho bạc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: + Đối với tổ chức: 30.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 28.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; |
|
30 | Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất | Không quá 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá hai mươi mốt (21) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận); Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp cấp lại trang bổ sung. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | + Đối với tổ chức: 50.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 50.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 25.000đ/lần | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; | Cắt giảm 20% thời hạn giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống 24 ngày làm việc. |
31 | Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: + Đối với tổ chức: 30.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 28.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; |
|
32 | Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất | Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận). + Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh đối với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: + Đối với tổ chức: 30.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 28.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; |
|
33 | Chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. | - Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng; - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. | Không quy định | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020. | Thủ tục hành chính mới ban hành. |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (06 TTHC)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện | 45 ngày làm việc, các xã vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì được tăng thêm 10 ngày | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường và các phòng ban của Ủy ban nhân dân huyện. | - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. - Qua dịch vụ bưu chính công ích; | Không quy định | - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 |
|
2 | Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư | Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. | - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Không quy định | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014 - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; | - Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
3 | Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất | - Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). - Không quá 30 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. | - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | - Sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh: 300.000 đồng/hồ sơ - Sử dụng đất làm nhà ở: 100.000 đồng/hồ sơ | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014 - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; |
|
4 | Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân | - Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). - Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. | - Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện | - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | - Sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh: 300.000 đồng/hồ sơ - Sử dụng đất làm nhà ở: 100.000 đồng/hồ sơ | - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ tài nguyên và môi trường. - Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Cao Bằng | Quyết định số 2555/QĐ- BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và môi trường. |
5 | Tách thửa hoặc hợp thửa đất | Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường. | - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Cao Bằng: 28.000đ/lần + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: 14.000đ/lần | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; - Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; | - Quyết định số 1686/QĐ- BTNMT ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
6 | Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt) | Không quá 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã. | - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. - Qua dịch vụ bưu chính công ích; - Qua Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. | Không quy định | - Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017; - Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; |
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (01 TTHC)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
01 | Hòa giải tranh chấp đất đai | Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày | UBND xã | Trực tiếp tại UBND xã | Không quy định | - Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 3695/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 168/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 1093/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt các quy trình nội bộ, quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới, 25 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với 24 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 13319/QĐ-UBND năm 2021 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An
- 7Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên
- 10Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: Đất đai, Đo đạc và bản đồ, Tài nguyên và môi trường, Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 2819/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2024 công bố chuẩn hóa Quy trình giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban nhân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Quyết định 1093/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt các quy trình nội bộ, quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2555/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 3695/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 168/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 12Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Quyết định 1686/QĐ-BTNMT năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 14Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới, 25 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với 24 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
- 15Quyết định 13319/QĐ-UBND năm 2021 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An
- 16Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Phú Yên
- 17Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện và Bộ phận một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 18Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên
- 19Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: Đất đai, Đo đạc và bản đồ, Tài nguyên và môi trường, Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 20Quyết định 2819/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 21Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2024 công bố chuẩn hóa Quy trình giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban nhân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 79/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Lê Hải Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực