Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/2024/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2020/QĐ-UBND NGÀY 16 THÁNG 01 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng 32/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 10823/TTr-STNMT-KTĐ ngày 19 tháng 10 năm 2024; ý kiến của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố tại Công văn số 8314/MTTQ-BTT ngày 19 tháng 8 năm 2024; ý kiến kết luận của Hội đồng Thẩm định Bảng giá đất Thành phố tại Báo cáo số 302/BC-HĐTĐBGĐ ngày 16 tháng 10 năm 2024 về thẩm định dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 6888/STP-VB ngày 19 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024 như sau:

Điều 1. Quyết định này quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Quy định như sau:

“2. Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

a) Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

c) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

d) Tính thuế sử dụng đất;

đ) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

e) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

g) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

h) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

i) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

k) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

m) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quy định như sau:

“Điều 3. Đối với đất nông nghiệp

1. Phân khu vực và vị trí đất:

a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:

- Khu vực I: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận;

- Khu vực II: Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức;

- Khu vực III: Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.

b) Vị trí:

- Đối với đất trồng cây hàng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung; đất làm muối; đất nông nghiệp khác. Chia làm ba (03) vị trí:

+ Vị trí 1: thửa đất tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;

+ Vị trí 2: thửa đất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.

- Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:

+ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;

+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m;

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.

2. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:

a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.

+ Khu vực I: Bảng 1                                                               (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận

675

540

432

+ Khu vực II: Bảng 2                                                              (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức

650

520

416

+ Khu vực III: Bảng 3                                                             (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ

625

500

400

b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm

+ Khu vực I: Bảng 4                                                               (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận

810

648

518

+ Khu vực II: Bảng 5                                                              (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức

780

624

499

+ Khu vực III: Bảng 6                                                             (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ

750

600

480

c) Bảng giá đất rừng sản xuất:

- Đất rừng sản xuất tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.

- Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.

d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:

Đất nuôi trồng thủy sản tính bằng giá đất trồng cây hàng năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.

đ) Bảng giá đất chăn nuôi tập trung:

Đất chăn nuôi tập trung được tính bằng 150% đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí, nhưng không vượt quá đất ở cùng khu vực, vị trí.

e) Bảng giá đất làm muối

Đất làm muối tính bằng 80% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng khu vực, vị trí.

g) Đối với đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao: giá đất nông nghiệp là 320.000 đồng/m2.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quy định như sau:

“Điều 4. Đối với đất phi nông nghiệp

1. Phân loại vị trí:

a) Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường có tên trong Bảng giá đất ở quy định tại Bảng 8 (Phụ lục 2 đính kèm), áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) hiện hữu được quy định trong bảng giá đất.

b) Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:

- Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.

- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.

- Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.

c) Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.

d) Các trường hợp có vị trí còn lại được áp dụng tại Bảng 7 (Phụ lục 1 đính kèm).

2. Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp. a) Bảng giá đất ở:

- Giá đất ở: vị trí 1 tại Bảng 8 (Phụ lục 2 đính kèm); các vị trí còn lại tính theo điểm b, c, d khoản 1 Điều này.

b) Đất thương mại, dịch vụ:

- Giá đất thương mại, dịch vụ: vị trí 1 tại Bảng 9 (Phụ lục 3 đính kèm); các vị trí còn lại tính theo điểm b, c, d khoản 1 Điều này.

- Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.

c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: vị trí 1 tại Bảng 10 (Phụ lục 4 đính kèm); các vị trí còn lại tính theo điểm b, c, d khoản 1 Điều này.

- Riêng đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm cả đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khoáng sản; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp); đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào các mục đích công cộng (đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng); đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp (đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác); đất phi nông nghiệp khác (các hình thức sử dụng đất đặc thù có mật độ xây dựng thấp như các khu chế xuất; công viên phần mềm Quang Trung; sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, nhà kho, nhà xưởng; đất xây dựng siêu thị, cửa hàng thương mại - dịch vụ bán hàng bình ổn giá; cửa hàng xăng dầu; kho tàng; bến bãi; bến cảng, bến tàu, bến phà, bến đò, bến xe, nhà ga, sân bay, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không sân bay; trạm trung chuyển rác, nơi để xe ép rác; công viên chuyên đề, Thảo Cầm Viên) thì giá đất quy định như sau:

+ Tại các Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận: tính bằng 50% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Bảng 10 (Phụ lục 4 đính kèm).

+ Tại các Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức: tính bằng 60% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Bảng 10 (Phụ lục 4 đính kèm).

+ Tại các huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ: tính bằng 75% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Bảng 10 (Phụ lục 4 đính kèm).

- Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.

d) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.

e) Đất tôn giáo, tín ngưỡng: tính bằng 60% giá đất ở liền kề. g) Đối với đất trong Khu Công nghệ cao:

- Đối với đất thương mại, dịch vụ: quy định tại Bảng 11 (Phụ lục 5 đính kèm).

- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: quy định tại Bảng 12 (Phụ lục 6 đính kèm).

3. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh nếu chênh lệch giữa đơn giá đất sản xuất kinh doanh với đơn giá đất nông nghiệp mà thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì tiền sử dụng đất được xác định theo đơn giá đất của đất trồng cây lâu năm tương ứng cùng khu vực, vị trí. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở nếu chênh lệch giữa đơn giá đất ở với đơn giá đất nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thì tiền sử dụng đất được xác định theo đơn giá đất của đất trồng cây lâu năm tương ứng cùng khu vực, vị trí.”

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quy định như sau:

“Điều 5. Đối với các loại đất khác

1. Các loại đất nông nghiệp khác:

Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác.

2. Đất mặt nước chuyên dùng:

a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản.

b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất.

c) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể. Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính.

3. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quy định như sau:

“Điều 6. Về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn

Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, giá đất để tính nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai được tiếp tục thực hiện theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ.

4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 10 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025;

2. Bãi bỏ Điều 3 Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố;

3. Các nội dung khác không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thì tiếp tục áp dụng theo Quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục Trưởng Cục thuế Thành phố, Giám đốc các Sở, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy Thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố;
- TTUB: CT các PCT;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- Phòng DA, KT, VX, TH, (ĐT-3b);
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, (ĐT-HV).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phan Văn Mãi

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG 7
ÁP CHO CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
(Đính kèm Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

1. Việc xác định vị trí mặt tiền đường: Khu đất, thửa đất có vị trí mặt tiền đường phải có ít nhất một mặt giáp với lề đường (đường có tên trong Bng giá đất ở). Việc xác định vị trí căn cứ vào thực tế, không phụ thuộc vào số thửa, địa chỉ của khu đất, thửa đất.

2. Đối với trường hợp khu đất, thửa đất nằm vị trí không mặt tiền đường thì có địa chỉ đường nào thì áp dụng đơn giá đất của đường đó, trừ các trường hợp nêu tại mục 6.3, 6.4.

3. Việc xác định vị trí các thửa đất, khu đất không mặt tiền: dựa vào chiều rộng nhỏ nhất của hẻm mà muốn vào vị trí đất đó phải đi qua (hình 1).

4. Độ sâu của các vị trí không mặt tiền đường là khoảng cách di chuyển (đường bộ) từ mép trong của lề đường tên trong bảng giá đất đến thửa đất khu đất (hình 2); cách tính chiều dài là ly từ tim đường các hm đi vào.

5. Hẻm đất tính bằng 0,8 hẻm trải đá, trải nhựa hoặc bê tông, xi măng.

Hình 1: Xác định các vị trí

Hình 2: Trường hợp cách lề đường từ 100 m trở lên

6. Một số trường hợp đặc biệt:

6.1. Các trường hợp khu đất, thửa đất có hình thể đặc biệt (áp dụng cho tất cả các vị trí);

6.1.1. Trường hợp 1

Khu đất, thửa đất hoặc nhà đất vừa có mặt tiền đường (hẻm) vừa không có mặt tiền đường (hẻm) thì phần diện tích không có mặt tiền đường (hẻm) có đơn giá đất được tính bằng 0,8 lần so với đơn giá đất mặt tiền đường (hẻm) (hình 3). Tuy nhiên chỉ áp dụng khi phần diện tích không mặt tiền đường (hẻm) từ 15m2 trở lên (diện tích S2 15m2 và S3 15m2).

Hình 3:

6.1.2. Trường hợp 2

Khu đất, thửa đất có chiều dài lớn gấp nhiều lần so với chiều rộng, thì đơn giá đất tính theo từng phần diện tích tùy theo khoảng cách so với mặt tiền đường, hẻm theo (hình 4) dưới đây:

Hình 4:

Nhà A có diện tích S = S1 + S2 + S3.

Chiều rộng R.

Chiều dài khu đất, thửa đất = A + B + C.

+ Phần khu đất, thửa đất nằm trong phạm vi từ mặt tiền đường (hẻm) có chiều dài lớn gấp 5 lần chiều rộng của khu đất, thửa đất thì tính theo đơn giá đất mặt tiền đường (hẻm), cụ thể: S1 được tính giá đất mặt tiền đường (hẻm).

+ Phần khu đất, thửa đất nằm trong phạm vi có chiều dài lớn hơn 5 lần đến 8 lần chiều rộng của khu đất, thửa đất thì tính bằng 0,8 đơn giá đất mặt tiền đường (hẻm), cụ thể: S2 được tính đơn giá đất bằng 0,8 giá đất mặt tiền đường (hẻm).

+ Phần khu đất, thửa đất có chiều dài lớn hơn 8 lần chiều rộng của khu đất, thửa đất thì tính bằng 0,7 đơn giá đất mặt tiền đường (hẻm), cụ thể: S3 được tính đơn giá bằng 0,7 giá đất mặt tiền đường (hẻm).

(Nếu khu đất, thửa đất thuộc cả hai trường hợp nêu trên thì khi xác định giá đất được áp dụng theo trường hợp điểm 6.1.2, sau đó áp dụng trường hợp điểm 6.1.2)

6.2. Khu đất, thửa đất hoặc nhà đất nằm ở vị trí tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường thì đơn giá đất được xác định theo đường có đơn giá đất cao nhất.

6.3. Khu đất, thửa đất hoặc nhà, đất nằm trong hẻm, có địa chỉ mang tên đường nhưng đường đó không có hẻm dẫn vào mà phải đi bằng hẻm của đường khác hoặc có địa chỉ nhưng chỉ ghi tên ấp, khu phố không ghi tên đường thì đơn giá được tính theo hẻm dẫn ra đường gần nhất.

6.4. Khu đất, thửa đất hoặc nhà đất ở vị trí trong hẻm ra được nhiều đường có đơn giá khác nhau thì đơn giá đất được xác định theo hẻm dẫn ra đường gần nhất.

6.5. Khu đất, thửa đất hoặc nhà đất không có đường, hẻm dẫn vào hoặc phải đi vào bằng thuyền, ghe hoặc bờ đất thì đơn giá đất được xác định theo đơn giá đất có vị trí 4 của đường gần nhất đã có giá dẫn đến khu đất nhưng không thấp hơn đơn giá đất của đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí.

6.6. Đối với những khu đất, thửa đất thuộc đoạn đường nằm hai bên dạ cầu (song song cầu), tính bằng 0,7 đơn giá của tuyến đường đó.

6.7. Đối với những khu đất, thửa đất thuộc đoạn đường nằm hai bên cầu vượt (song song cầu), dưới chân cầu vượt tính bằng 0,7 đơn giá của tuyến đường đó.

6.8. Đối với những khu đất, thửa đất nằm trong hành lang bảo vệ của đường điện cao thế tính bằng 0,7 đơn giá của tuyến đường đó.

6.9. Đối với những khu đất, thửa đất thuộc đường nhánh dẫn lên cầu vượt tính bằng 0,7 đơn giá của tuyến đường đó.

6.10. Đối với các thửa đất cách lề đường bằng một con kênh, rạch không được san lấp hoặc phần đất phía bên trong của thửa đất tiếp mặt tiền đường (cùng khuôn viên, cùng chủ sử dụng hoặc sử dụng chung) thì giá đất được tính bằng 0,7 giá đất của đường đó.

6.11. Đối với khu đất, thửa đất có địa chỉ thuộc địa giới hành chính quận, huyện nhưng không số đường đi ra mà phải đi ra đường thuộc quận, huyện giáp ranh khác thì lấy giá đất của tuyến đường có tên trong Bảng giá đất thuộc quận, huyện giáp ranh đó để tính giá.

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG 8
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN PHÚ NHUẬN
(Ban hành theo Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

Đơn vị tính : 1.000 đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ
(ĐIỂM ĐẦU)

ĐẾN
(ĐIỂM CUỐI)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

CẦM BÁ THƯỚC

TRỌN ĐƯỜNG

 

87.900

2

CAO THẮNG

PHAN ĐÌNH PHÙNG

NGUYN VĂN TRỖI

116.800

3

CHIẾN THẮNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

74.300

4

CÔ BẮC

TRỌN ĐƯỜNG

 

110.600

5

CÔ GIANG

TRỌN ĐƯỜNG

 

110.600

6

CÙ LAO

TRỌN ĐƯỜNG

 

155.500

7

DUY TÂN

TRỌN ĐƯỜNG

 

117.400

8

ĐẶNG THAI MAI

TRỌN ĐƯỜNG

 

71.500

9

ĐẶNG VĂN NGỮ

NGUYN TRỌNG TUYN

KÊNH NHIÊU LỘC

124.200

10

ĐÀO DUY ANH

TRỌN ĐƯỜNG

 

133.300

11

ĐÀO DUY T

TRỌN ĐƯỜNG

 

105.500

12

ĐỖ TẤN PHONG

TRỌN ĐƯỜNG

 

87.300

13

ĐOÀN THỊ ĐIỂM

TRỌN ĐƯỜNG

 

127.000

14

ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU (PHƯỜNG 2, PHƯỜNG 7)

HOA CAU, HOA LÀI, HOA THỊ, HOA HUỆ

 

177.600

HOA LAN, HOA MAI, HOA ĐÀO, HOA TRÀ, HOA CÚC, HOA SỮA, HOA S, HOA GIẤY, HOA HỒNG, ĐƯỜNG 11

 

187.900

HOA PHƯỢNG

 

194.400

15

HỒ BIỂU CHÁNH

NGUYỄN VĂN TRỖI

HUỲNH VĂN BÁNH

136.100

HUỲNH VĂN BÁNH

GIÁP QUẬN 3

104.800

16

HOÀNG HOA THÁM

TRỌN ĐƯỜNG

 

78.200

17

HỒ VĂN HUÊ

TRỌN ĐƯỜNG

 

158.200

18

HOÀNG DIỆU

TRỌN ĐƯỜNG

 

112.200

19

HOÀNG MINH GIÁM

TRỌN ĐƯỜNG

 

115.100

20

HOÀNG VĂN THỤ

TRỌN ĐƯỜNG

 

227.600

21

HUỲNH VĂN BÁNH

PHAN ĐÌNH PHÙNG

VĂN SỸ

173.300

LÊ VĂN SỸ

ĐẶNG VĂN NGỮ

151.400

22

KÝ CON

TRỌN ĐƯỜNG

 

87.300

23

LAM SƠN

TRỌN ĐƯỜNG

 

123.900

24

LÊ QUÝ ĐÔN

TRỌN ĐƯỜNG

 

104.900

25

LÊ TỰ TÀI

TRỌN ĐƯỜNG

 

97.600

26

LÊ VĂN S

TRỌN ĐƯỜNG

 

198.500

27

MAI VĂN NGỌC

TRỌN ĐƯỜNG

 

88.500

28

NGÔ THỜI NHIỆM

TRỌN ĐƯỜNG

 

88.500

29

NGUYỄN CÔNG HOAN

PHAN ĐĂNG LƯU

TRẦN KẾ XƯƠNG

115.700

TRẦN KẾ XƯƠNG

PHAN XÍCH LONG

78.800

PHAN XÍCH LONG

TRƯỜNG SA

170.100

30

NGUYỄN KIỆM

TRỌN ĐƯỜNG

 

141.200

31

NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

NGUYỄN KIỆM

PHAN XÍCH LONG

110.000

PHAN XÍCH LONG

THÍCH QUẢNG ĐỨC

88.500

32

NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

109.400

33

NGUYỄN LÂM

TRỌN ĐƯỜNG

 

79.900

34

NGUYỄN THỊ HUỲNH

NGUYỄN TRỌNG TUYỂN

NGUYỄN VĂN TRỖI

122.000

NGUYỄN VĂN TRỖI

NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH

93.600

35

NGUYỄN THƯỢNG HIỀN

TRỌN ĐƯỜNG

 

93.300

36

NGUYỄN TRỌNG TUYỂN

PHAN ĐÌNH PHÙNG

GIÁP QUẬN TÂN BÌNH

160.000

37

NGUYỄN TRƯỜNG TỘ

TRỌN ĐƯỜNG

 

88.500

38

NGUYỄN VĂN ĐẬU

TRỌN ĐƯỜNG

 

106.000

39

NGUYỄN VĂN TRỖI

TRỌN ĐƯỜNG

 

272.200

40

NHIÊU TỨ

TRỌN ĐƯỜNG

 

80.600

41

PHAN ĐĂNG LƯU

TRỌN ĐƯỜNG

 

199.600

42

PHAN ĐÌNH PHÙNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

213.800

43

PHAN TÂY HỒ

CẦM BÁ THƯỚC

HẺM SỐ 63 PHAN TÂY HỒ

78.200

44

PHAN XÍCH LONG

NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

PHAN ĐĂNG LƯU

175.600

PHAN ĐĂNG LƯU

CÙ LAO

228.100

CÙ LAO

GIÁP RANH QUẬN BÌNH THẠNH

217.200

45

PHÙNG VĂN CUNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

94.700

46

THÍCH QUẢNG ĐỨC

TRỌN ĐƯỜNG

 

98.100

47

TRẦN CAO VÂN

TRỌN ĐƯỜNG

 

98.100

48

TRẦN HỮU TRANG

TRỌN ĐƯỜNG

 

115.700

49

TRẦN HUY LIỆU

TRỌN ĐƯỜNG

 

187.100

50

TRẦN KẾ XƯƠNG

PHAN ĐĂNG LƯU

RANH BÌNH THẠNH

78.800

51

TRẦN KHẮC CHÂN

TRỌN ĐƯỜNG

 

93.000

52

TRƯƠNG QUỐC DUNG

HOÀNG VĂN THỤ

HOÀNG DIỆU

125.300

HOÀNG DIỆU

TRẦN HỮU TRANG

96.500

53

TRƯỜNG SA (VEN KÊNH NHIÊU LỘC THỊ NGHÈ)

TRỌN ĐƯỜNG

 

164.900

54

HỒNG HÀ

RANH QUẬN TÂN BÌNH

HOÀNG MINH GIÁM

128.000

HOÀNG MINH GIÁM

BÙI VĂN THÊM

113.400

55

PHỔ QUANG

RANH QUẬN TÂN BÌNH

ĐÀO DUY ANH

133.500

56

BÙI VĂN THÊM

TRỌN ĐƯỜNG

 

113.400

57

ĐẶNG VĂN SÂM

TRỌN ĐƯỜNG

 

116.800

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG 9
BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẬN 1
(Ban hành theo Quyết định số 79/2024/-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ
(ĐIỂM ĐẦU)

ĐẾN
(ĐIỂM CUỐI)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

ALEXANDRE DE RHODES

TRN ĐƯỜNG

 

344.300

2

BÀ LÊ CHÂN

TRN ĐƯỜNG

 

118.400

3

BÙI THỊ XUÂN

TRN ĐƯỜNG

 

222.900

4

BÙI VIN

TRN ĐƯỜNG

 

196.700

5

CALMETTE

TRN ĐƯỜNG

 

215.400

6

CAO BÁ NHẠ

TRN ĐƯỜNG

 

123.100

7

CAO BÁ QUÁT

TRN ĐƯỜNG

 

172.200

8

CHU MNH TRINH

TRN ĐƯỜNG

 

196.700

9

CÁCH MNG THÁNG 8

TRN ĐƯỜNG

 

215.900

10

CNG QUỲNH

TRN ĐƯỜNG

 

216.500

11

CÔ BC

TRN ĐƯỜNG

 

129.000

12

CÔ GIANG

TRN ĐƯỜNG

 

129.300

13

CÔNG TRƯỜNG LAM SƠN

TRN ĐƯỜNG

 

393.400

14

CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH

 

 

360.600

15

CÔNG XÃ PARIS

TRN ĐƯỜNG

 

360.600

16

CÂY ĐIỆP

TRN ĐƯỜNG

 

77.700

17

ĐINH CÔNG TRÁNG

TRN ĐƯỜNG

 

118.400

18

ĐINH TIÊN HOÀNG

LÊ DUN

ĐIỆN BIÊN PHỦ

132.200

ĐIỆN BIÊN PHỦ

VÕ THỊ SÁU

168.400

VÕ THI SÁU

CẦU BÔNG

127.100

19

ĐIỆN BIÊN PHỦ

CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ

ĐINH TIÊN HOÀNG

144.500

ĐINH TIÊN HOÀNG

HAI BÀ TRƯNG

180.600

20

ĐẶNG DUNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

116.300

21

ĐẶNG THỊ NHU

TRỌN ĐƯỜNG

 

211.300

22

ĐẶNG TRẦN CÔN

TRỌN ĐƯỜNG

 

35.800

23

ĐẶNG TẤT

TRỌN ĐƯỜNG

 

116.300

24

ĐỀ THÁM

VÕ VĂN KIỆT

TRN HƯNG ĐẠO

110.000

TRN HƯNG ĐẠO

PHM NGŨ LÃO

132.600

25

ĐỒNG KHỞI

TRỌN ĐƯỜNG

 

549.800

26

ĐỖ QUANG ĐẨU

TRỌN ĐƯỜNG

 

143.800

27

ĐÔNG DU

TRỌN ĐƯỜNG

 

327.900

28

HAI BÀ TRƯNG

BN BẠCH ĐẰNG

NGUYỄN THỊ MINH

360.600

NGUYỄN

VÕ TH SÁU

213.200

VÕ THI SÁU

NGÃ 3 TRẦN

244.200

NGÃ 3 TRẦN

CẦU KIỆU

194.800

29

HOA MỸ

TRỌN ĐƯỜNG

 

80.300

30

HUYỀN QUANG

TRỌN ĐƯỜNG

 

89.400

31

HUYỀN TRÂN CÔNG CHUA

TRỌN ĐƯỜNG

 

163.900

32

HUỲNH THÚC KHÁNG

NGUYN HUỆ

NAM KỲ KHỞI

344.300

NAM KỲ KHỞI

QUÁCH THỊ TRANG

292.700

33

HUỲNH KHƯƠNG NINH

TRỌN ĐƯỜNG

 

95.500

34

HÀM NGHI

TRỌN ĐƯỜNG

 

343.400

35

HÀN THUYÊN

TRỌN ĐƯỜNG

 

344.300

36

HẢI TRIỀU

TRỌN ĐƯỜNG

 

320.500

37

HOÀNG SA

TRỌN ĐƯỜNG

 

110.800

38

HỒ HUẤN NGHIỆP

TRỌN ĐƯỜNG

 

344.300

39

HỒ HẢO HỚN

TRỌN ĐƯỜNG

 

109.800

40

H TÙNG MẬU

VÕ VĂN KIỆT

HÀM NGHI

153.900

HÀM NGHI

TÔN THẤT THIỆP

256.700

41

KÝ CON

TRỌN ĐƯỜNG

 

216.900

42

LÝ TỰ TRỌNG

NGÃ SÁU PHÙ

HAI BÀ TRƯNG

343.400

HAI BÀ TRƯNG

TÔN ĐỨC THẮNG

292.600

43

LÝ VĂN PHỨC

TRỌN ĐƯỜNG

 

102.100

44

LƯƠNG HỮU KHÁNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

141.000

45

LÊ ANH XUÂN

TRỌN ĐƯỜNG

 

245.900

46

LÊ CÔNG KIỀU

TRỌN ĐƯỜNG

 

173.700

47

LÊ DUẨN

TRỌN ĐƯỜNG

 

373.400

48

LÊ LAI

CHỢ BẾN THÀNH

NGUYỄN THỊ

327.900

NGUYỄN THỊ

NGUYỄN TRÃI

295.100

49

LÊ LỢI

TRỌN ĐƯỜNG

 

549.800

50

LÊ THÁNH TÔN

PHẠM HỒNG THÁI

HAI BÀ TRƯNG

393.400

HAI BÀ TRƯNG

TÔN ĐỨC THẮNG

373.400

51

LÊ THỊ HỒNG GẤM

NGUYỄN THÁI HỌC

CALMETTE

180.400

CALMETTE

PHÓ ĐỨC CHÍNH

221.400

52

LÊ THỊ RIÊNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

245.900

53

LƯU VĂN LANG

TRỌN ĐƯỜNG

 

311.400

54

LÊ VĂN HƯU

TRỌN ĐƯỜNG

 

213.100

55

MAI THỊ LỰU

TRỌN ĐƯỜNG

 

151.400

56

MÃ LỘ

TRỌN ĐƯỜNG

 

92.300

57

MẠC THỊ BƯỞI

TRỌN ĐƯỜNG

 

327.900

58

MẠC ĐỈNH CHI

TRỌN ĐƯỜNG

 

221.400

59

NGUYỄN THỊ MINH KHAI

CẦU THỊ NGHÈ

HAI BÀ TRƯNG

228.800

HAI BÀ TRƯNG

CỐNG QUỲNH

244.600

CỐNG QUỲNH

NGÃ SÁU NGUYỄN

245.900

60

NAM KỲ KHỞI NGHĨA

VÕ VĂN KIỆT

HÀM NGHI

295.100

HÀM NGHI

NGUYỄN THỊ MINH

258.600

61

NGUYỄN AN NINH

TRỌN ĐƯỜNG

 

295.100

62

NGUYỄN CẢNH CHÂN

TRỌN ĐƯỜNG

 

166.900

63

NGUYỄN CÔNG TRỨ

NGUYỄN THÁI HỌC

PHÓ ĐỨC CHÍNH

213.100

PHÓ ĐỨC CHÍNH

HỒ TÙNG MẬU

272.000

64

NGUYỄN CƯ TRINH

TRỌN ĐƯỜNG

 

214.200

65

NGUYỄN DU

CÁCH MẠNG

NAM KỲ KHỞI

213.100

NAM KỲ KHỞI

HAI BÀ TRƯNG

245.900

HAI BÀ TRƯNG

TÔN ĐỨC THẮNG

213.100

66

NGUYỄN HUY TỰ

TRỌN ĐƯỜNG

 

127.400

67

NGUYỄN HUỆ

TRỌN ĐƯỜNG

 

549.800

68

NGUYỄN VĂN BÌNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

213.100

69

NGUYỄN VĂN NGUYỄN

TRỌN ĐƯỜNG

 

92.300

70

NGUYỄN HỮU CẦU

TRỌN ĐƯỜNG

 

123.800

71

NGUYỄN KHẮC NHU

TRỌN ĐƯỜNG

 

134.400

72

NGUYỄN PHI KHANH

TRỌN ĐƯỜNG

 

92.300

73

NAM QUỐC CANG

TRỌN ĐƯỜNG

 

163.900

74

NGUYỄN SIÊU

TRỌN ĐƯỜNG

 

172.200

75

NGUYỄN THIỆP

TRỌN ĐƯỜNG

 

278.700

76

NGUYỄN THÁI BÌNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

212.800

77

NGUYỄN THÁI HỌC

TRẦN HƯNG ĐẠO

PHẠM NGŨ LÃO

229.500

ĐOẠN CÒN LẠI

 

180.400

78

NGUYỄN THÀNH Ý

TRỌN ĐƯỜNG

 

117.000

79

NGUYỄN THỊ NGHĨA

TRỌN ĐƯỜNG

 

229.500

80

NGUYỄN TRUNG NGẠN

TRỌN ĐƯỜNG

 

134.400

81

NGUYỄN TRUNG TRỰC

LÊ LỢI

LÊ THÁNH TÔN

306.300

LÊ THÁNH TÔN

NGUYỄN DU

287.000

82

NGUYỄN TRÃI

NGÃ 6 PHÙ ĐỔNG

CỐNG QUỲNH

327.900

CỐNG QUỲNH

NGUYỄN VĂN CỪ

226.400

83

NGUYỄN VĂN CHIÊM

TRỌN ĐƯỜNG

 

245.900

84

NGUYỄN VĂN CỪ

VÕ VĂN KIỆT

TRẦN HƯNG ĐẠO

115.200

TRẦN HƯNG ĐẠO

NGÃ 6 NGUYỄN

146.500

85

NGUYỄN VĂN GIAI

TRỌN ĐƯỜNG

 

163.900

86

NGUYỄN VĂN THỦ

HAI BÀ TRƯNG

MẠC ĐĨNH CHI

180.400

MẠC ĐĨNH CHI

HOÀNG SA

163.900

87

NGUYỄN VĂN TRÁNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

163.900

88

NGUYỄN VĂN NGHĨA

TRỌN ĐƯỜNG

 

117.300

89

NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

HAI BÀ TRƯNG

NGUYỄN BỈNH

245.900

NGUYỄN BỈNH

HOÀNG SA

221.400

90

NGUYỄN BỈNH KHIÊM

TRỌN ĐƯỜNG

 

181.800

91

NGÔ VĂN NĂM

TRỌN ĐƯỜNG

 

177.800

92

NGÔ ĐỨC KẾ

TRỌN ĐƯỜNG

 

327.900

93

PASTEUR

NGUYỄN THỊ MINH

HÀM NGHI

281.400

HÀM NGHI

VÕ VĂN KIỆT

259.400

94

PHAN BỘI CHÂU

TRỌN ĐƯỜNG

 

327.900

95

PHAN CHÂU TRINH

TRỌN ĐƯỜNG

 

327.900

96

PHAN KẾ BÍNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

135.500

97

PHAN LIÊM

TRỌN ĐƯỜNG

 

122.800

98

PHAN NGỮ

TRỌN ĐƯỜNG

 

119.900

99

PHAN TÔN

TRỌN ĐƯỜNG

 

119.900

100

PHAN VĂN TRƯỜNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

127.800

101

PHAN VĂN ĐẠT

TRỌN ĐƯỜNG

 

213.100

102

PHẠM HỒNG THÁI

TRỌN ĐƯỜNG

 

311.400

103

PHẠM NGỌC THẠCH

TRỌN ĐƯỜNG

 

228.500

104

PHẠM NGŨ LÃO

PHÓ ĐỨC CHÍNH

NGUYỄN THỊ

223.000

NGUYỄN THỊ

NGUYỄN TRÃI

262.300

105

PHẠM VIẾT CHÁNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

163.900

106

PHÓ ĐỨC CHÍNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

235.500

107

PHÙNG KHẮC KHOAN

TRỌN ĐƯỜNG

 

139.400

108

SƯƠNG NGUYỆT ÁNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

287.000

109

THI SÁCH

TRỌN ĐƯỜNG

 

213.100

110

THÁI VĂN LUNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

297.000

111

THẠCH THỊ THANH

TRỌN ĐƯỜNG

 

127.800

112

THỦ KHOA HUÂN

NGUYỄN DU

LÝ TỰ TRỌNG

327.900

LÝ TỰ TRỌNG

LÊ THÁNH TÔN

327.900

113

TRẦN CAO VÂN

TRỌN ĐƯỜNG

 

238.500

114

TRẦN DOÃN KHANH

TRỌN ĐƯỜNG

 

119.900

115

TRẦN HƯNG ĐẠO

QUÁCH THỊ TRANG

NGUYỄN THÁI HỌC

256.700

NGUYỄN THÁI HỌC

NGUYỄN KHẮC

283.200

NGUYỄN KHẮC

NGUYỄN VĂN CỪ

201.300

116

TRẦN KHÁNH DƯ

TRỌN ĐƯỜNG

 

116.300

117

TRẦN KHẮC CHÂN

TRỌN ĐƯỜNG

 

116.300

118

TRẦN NHẬT DUẬT

TRỌN ĐƯỜNG

 

116.300

119

TRẦN QUANG KHẢI

TRỌN ĐƯỜNG

 

140.600

120

TRẦN QUÝ KHOÁCH

TRỌN ĐƯỜNG

 

121.400

121

TRẦN ĐÌNH XU

TRỌN ĐƯỜNG

 

113.400

122

TRỊNH VĂN CẤN

TRỌN ĐƯỜNG

 

135.800

123

TRƯƠNG HÁN SIÊU

TRỌN ĐƯỜNG

 

70.900

124

TRƯƠNG ĐỊNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

295.400

125

TÔN THẤT THIỆP

TRỌN ĐƯỜNG

 

254.200

126

TÔN THẤT TÙNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

235.500

127

TÔN THẤT ĐẠM

TÔN THẤT THIỆP

HÀM NGHI

295.100

HÀM NGHI

VÕ VĂN KIỆT

235.500

128

TÔN ĐỨC THẮNG

LÊ DUẨN

CÔNG TRƯỜNG MÊ

332.800

CÔNG TRƯỜNG MÊ

CẦU NGUYỄN

358.300

129

VÕ VĂN KIỆT

TRỌN ĐƯỜNG

 

126.200

130

VÕ THỊ SÁU

TRỌN ĐƯỜNG

 

208.600

131

YERSIN

TRỌN ĐƯỜNG

 

237.800

132

NGUYỄN HỮU CẢNH

TÔN ĐỨC THẮNG

NGUYỄN BỈNH KHIÊM

295.100

NGUYỄN BỈNH KHIÊM

CẦU THỊ NGHÈ 2

295.100

133

TRẦN NGUYÊN ĐÁN

TRỌN ĐƯỜNG

 

140.600

 

PHỤ LỤC 4

BẢNG 10
BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUẬN 10
(Ban hành theo Quyết định số 79/2024/-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

TỪ
(ĐIỂM ĐẦU)

ĐẾN
(ĐIỂM CUỐI)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

BÀ HẠT

NGÔ GIA TỰ

NGUYN KIM

75.100

2

BA

TRỌN ĐƯỜNG

 

56.900

3

BẠCH MÃ

TRỌN ĐƯỜNG

 

52.300

4

BỬU LONG

TRỌN ĐƯỜNG

 

52.300

5

BẮC HẢI

CÁCH MẠNG THÁNG 8

ĐỒNG NAI

66.800

ĐỒNG NAI

LÝ THƯỜNG KIỆT

76.700

6

CAO THẮNG

ĐIỆN BIÊN PHỦ

3 THÁNG 2

122.900

3 THÁNG 2

HOÀNG DƯ KHƯƠNG

107.200

7

NGUYỄN GIẢN THANH

TRỌN ĐƯỜNG

 

57.000

8

CÁCH MẠNG THÁNG 8

3 THÁNG 2

GIÁP RANH QUẬN TÂN BÌNH

110.300

9

CHÂU THỚI

TRỌN ĐƯỜNG

 

48.100

10

CỬU LONG

TRỌN ĐƯỜNG

 

54.800

11

ĐIỆN BIÊN PHỦ

NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ

NGÃ 3 NGUYN THƯỢNG HIỀN

114.400

12

ĐỒNG NAI

TRỌN ĐƯỜNG

 

69.400

13

ĐÀO DUY TỪ

TRỌN ĐƯỜNG

 

77.900

14

3 THÁNG 2

THƯỜNG KIỆT

NGUYN TRI PHƯƠNG

120.500

NGUYN TRI PHƯƠNG

LÊ HỒNG PHONG

133.900

LÊ HNG PHONG

NGÃ 6 CÔNG TRƯỜNG DÂN CHỦ

147.200

15

HỒ BÁ KIN

TRỌN ĐƯỜNG

 

59.100

16

HỒ THỊ KỶ

TRỌN ĐƯỜNG

 

53.600

17

HỒNG LĨNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

52.300

18

HƯNG LONG

TRỌN ĐƯỜNG

 

46.700

19

HÒA HẢO

NGUYN KIM

LÝ THƯỜNG KIỆT

71.200

TRN NHÂN TÔN

NGÔ QUYN

71.200

20

HÒA HƯNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

53.600

21

HOÀNG DƯ KHƯƠNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

60.200

22

HƯƠNG GIANG

TRỌN ĐƯỜNG

 

60.000

23

HÙNG VƯƠNG

LÝ THÁI T

NGUYN CHÍ THANH

107.500

24

LÊ HỒNG PHONG

K HÒA

3 THÁNG 2

97.000

3 THÁNG 2

NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ

110.500

NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ

HÙNG VƯƠNG

100.400

25

LÝ THÁI TỔ

3 THÁNG 2

NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ

100.400

NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ

HÙNG VƯƠNG

105.900

26

LÝ THƯỜNG KIỆT

NGUYỄN CHÍ THANH

RANH QUẬN TÂN BÌNH

120.500

27

NGÔ GIA TỰ

NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ

NGÃ 6

125.900

28

NGÔ QUYỀN

3 THÁNG 2

NGUYỄN CHÍ THANH

84.900

29

NGUYỄN NGỌC LỘC

TRỌN ĐƯỜNG

 

53.600

30

NGUYỄN CHÍ THANH

LÝ THƯỜNG KIỆT

NGUYỄN TRI PHƯƠNG

108.400

NGUYỄN TRI PHƯƠNG

HÙNG VƯƠNG

103.500

31

NGUYỄN DUY DƯƠNG

BÀ HẠT

NGUYỄN CHÍ THANH

78.700

32

NGUYỄN KIM

3 THÁNG 2

NGUYỄN CHÍ THANH

86.300

33

NGUYỄN LÂM

TRỌN ĐƯỜNG

 

76.100

34

NGUYỄN THƯỢNG HIỀN

NGÃ 6 DÂN CHỦ

ĐIỆN BIÊN PHỦ

83.600

35

NGUYỄN TIỂU LA

3 THÁNG 2

HÒA HẢO

73.700

ĐÀO DUY TỪ

NGUYỄN CHÍ THANH

73.700

36

NGUYỄN TRI PHƯƠNG

3 THÁNG 2

NGUYỄN CHÍ THANH

113.200

37

NHẬT TẢO

LÝ THƯỜNG KIỆT

NGUYỄN TRI PHƯƠNG

80.300

NGUYỄN TRI PHƯƠNG

CHUNG CƯ ẤN QUANG

66.900

38

SƯ VẠN HẠNH

TÔ HIẾN THÀNH

3 THÁNG 2

95.500

3 THÁNG 2

NGÔ GIA TỰ

89.500

NGÔ GIA TỰ

NGUYỄN CHÍ THANH

77.500

39

TAM ĐẢO

TRỌN ĐƯỜNG

 

56.900

40

TÂN PHƯỚC

LÝ THƯỜNG KIỆT

NGÔ QUYỀN

75.600

41

THẤT SƠN

TRỌN ĐƯỜNG

 

65.300

42

THÀNH THÁI

3 THÁNG 2

TÔ HIẾN THÀNH

105.900

TÔ HIẾN THÀNH

BẮC HẢI

133.900

43

TÔ HIẾN THÀNH

LÝ THƯỜNG KIỆT

THÀNH THÁI

104.700

THÀNH THÁI

CÁCH MẠNG THÁNG 8

120.500

44

TRẦN BÌNH TRỌNG

HÙNG VƯƠNG

CUỐI ĐƯỜNG

41.800

45

TRẦN MINH QUYỀN

TRỌN ĐƯỜNG

 

69.400

46

TRẦN NHÂN TÔN

NGÔ GIA TỰ

HÙNG VƯƠNG

66.900

47

TRẦN THIỆN CHÁNH

TRỌN ĐƯỜNG

 

80.300

48

TRƯỜNG SƠN

TRỌN ĐƯỜNG

 

83.500

49

VĨNH VIỄN

LÊ HỒNG PHONG

NGUYỄN LÂM

65.600

NGUYỄN LÂM

NGUYỄN KIM

50.500

NGUYỄN KIM

LÝ THƯỜNG KIỆT

64.100

50

DƯƠNG QUANG TRUNG

TRỌN ĐƯỜNG

 

93.400

 

PHỤ LỤC 5

BẢNG 11
BẢNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành theo Quyết định số 79/2024/-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

GIÁ ĐẤT

(1)

(2)

(3)

1

ĐƯỜNG D1

26.208

2

ĐƯỜNG D2

26.208

3

ĐƯỜNG D2B

21.112

4

ĐƯỜNG D3

21.112

5

ĐƯỜNG D4

21.112

6

ĐƯỜNG D5

21.112

7

ĐƯỜNG D6

21.112

8

ĐƯỜNG D7

21.112

9

ĐƯỜNG D8

21.112

10

ĐƯỜNG D9

21.112

11

ĐƯỜNG D10

21.112

12

ĐƯỜNG D10B

21.112

13

ĐƯỜNG D11B

21.112

14

ĐƯỜNG D12

21.112

15

ĐƯỜNG D14A

21.112

16

ĐƯỜNG D14

21.112

17

ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 1

21.112

18

ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 2

21.112

19

ĐƯỜNG D16

21.112

20

ĐƯỜNG D17

21.112

21

ĐƯỜNG D18

21.112

22

ĐƯỜNG D19

21.112

23

ĐƯỜNG D20

21.112

24

ĐƯỜNG N1

21.112

25

ĐƯỜNG N2

21.112

26

ĐƯỜNG N3

21.112

27

ĐƯỜNG N3 NỐI DÀI

21.112

28

ĐƯỜNG N6

21.112

29

ĐƯỜNG N7

21.112

30

ĐƯỜNG N9

21.112

31

ĐƯỜNG N10

21.112

32

ĐƯỜNG VÀNH ĐAI DỌC ĐƯỜNG VÀO

21.112

33

ĐƯỜNG VÀO TRUNG TÂM, ĐÀO TẠO

21.112

34

ĐƯỜNG SONG HÀNH

21.112

 

PHỤ LỤC 6

BẢNG 12
BẢNG GIÁ ĐẤT ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRONG KHU CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành theo Quyết định số 79/2024/-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

GIÁ ĐT

(1)

(2)

(3)

1

ĐƯỜNG D1

15.120

2

ĐƯỜNG D2

15.120

3

ĐƯỜNG D2B

12.180

4

ĐƯỜNG D3

12.180

5

ĐƯỜNG D4

12.180

6

ĐƯỜNG D5

12.180

7

ĐƯỜNG D6

12.180

8

ĐƯỜNG D7

12.180

9

ĐƯỜNG D8

12.180

10

ĐƯỜNG D9

12.180

11

ĐƯỜNG D10

12.180

12

ĐƯỜNG D10B

12.180

13

ĐƯỜNG D11B

12.180

14

ĐƯỜNG D12

12.180

15

ĐƯỜNG D14A

12.180

16

ĐƯỜNG D14

12.180

17

ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 1

12.180

18

ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 2

12.180

19

ĐƯỜNG D16

12.180

20

ĐƯỜNG D17

12.180

21

ĐƯỜNG D18

12.180

22

ĐƯỜNG D19

12.180

23

ĐƯỜNG D20

12.180

24

ĐƯỜNG N1

12.180

25

ĐƯỜNG N2

12.180

26

ĐƯỜNG N3

12.180

27

ĐƯỜNG N3 NỐI DÀI

12.180

28

ĐƯỜNG N6

12.180

29

ĐƯỜNG N7

12.180

30

ĐƯỜNG N9

12.180

31

ĐƯỜNG N10

12.180

32

ĐƯỜNG VÀNH ĐAI DỌC ĐƯỜNG VÀO

12.180

33

ĐƯỜNG VÀO TRUNG TÂM, ĐÀO TẠO

12.180

34

ĐƯỜNG SONG HÀNH

12.180

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 79/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

  • Số hiệu: 79/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/10/2024
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Phan Văn Mãi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/10/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản