Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2006/QĐ-UBND | Quy Nhơn, ngày 14 tháng 8 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 83/TC-TCT ngày 07/10/1994 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế nhà, đất;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Bình Định tại Tờ trình số 1433/TT-TH&DT ngày 31/5/2006 và Tờ trình số 1941/TT-TH&DT ngày 13/7/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 144/2005/QĐ-UBND ngày 31/12/2005 của UBND tỉnh về việc phân loại đường phố các đô thị để tính thuế nhà, đất trên địa bàn tỉnh về một số nội dung sau:
1. Ban hành bổ sung Phụ lục số 10: Bảng quy định chung và Bảng phân loại đường phố huyện Vĩnh Thạnh (kèm theo Quyết định này).
Bảng quy định chung và Bảng phân loại đường phố huyện Vĩnh Thạnh ban hành tại Quyết định này được áp dụng để phân loại đường phố khi phát sinh đường phố mới, khi các tiêu chuẩn chấm điểm thay đổi và được áp dụng để tính thuế nhà đất từ năm 2006.
2. Bãi bỏ nội dung "các khu vực ven đô thì số lần tính thuế nhà đất bằng 2 lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp cao nhất trong tỉnh” được quy định tại khoản 1.2, điểm 1, phần A của Phụ lục số 01 - Bảng quy định chung và Bảng phân loại đường phố thành phố Quy Nhơn được ban hành tại Quyết định số 144/2005/QĐ-UBND ngày 31/12/2005 của UBND tỉnh Bình Định
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh thông báo và hướng dẫn các cơ quan liên quan thực hiện việc tính toán và thu thuế nhà đất trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Thạnh, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG QUY ĐỊNH CHUNG VÀ BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ HUYỆN VĨNH THẠNH
(Kèm theo Quyết định số 78/2006/QĐ-UBND ngày 14/8/2006 của UBND tỉnh)
1. Số lượng loại đường phố và số lần tính thuế nhà đất tại các thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Định:
STT | Loại đường | Bậc thuế theo vị trí đất (số lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp) | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
1 | Loại 1 | 13 | 11 | 8 | 5 |
2 | Loại 2 | 11 | 8 | 5 | 3 |
3 | Loại 2b | 8 | 6 | 4 | 2 |
4 | Loại ven đô | 1,5 lần |
+ Những vị trí nhà, đất nằm vị trí đặc biệt ở ngã ba, ngã tư, góc 2 loại đường phố thì áp dụng vị trí của loại đường có bậc thuế nhà đất cao hơn.
+ Các vùng có điều kiện sinh hoạt như vùng nông thôn, dân cư chủ yếu có thu nhập từ sản xuất nông nghiệp thì tính thuế nhà đất như vùng nông thôn.
+ Đối với những đường phố có cùng loại đường hoặc các khu vực tiếp giáp như: khu vực thị trấn, khu vực nông thôn, giữa các đường, giữa các vị trí giao nhau thì căn cứ vào điều kiện thực tế có tính tăng hoặc giảm tối đa 2 lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp để tính thuế nhà đất đối với loại đường hay vị trí hiện tại cho phù hợp nhưng không được thấp hơn mức thuế nhà đất áp dụng đối với vùng nông thôn.
2. Vị trí để tính thuế nhà, đất đối với đường hẻm tại các thị trấn:
+ Các hẻm ở đường phố loại nào thì tính theo vị trí của đường phố loại đó.
a. Hẻm có chiều rộng trên 3m:
+ Đoạn 771 m đầu (tính từ sau nhà đầu tiên của hẻm): Vị trí 2;
+ Đoạn 1221 m tiếp theo: Vị trí 3;
+ Đoạn còn lại: Vị trí 4.
+ Hẻm rẽ nhánh nằm ở đoạn hẻm xếp vị trí 2 thì xếp vị trí 3; hẻm rẽ nhánh nằm ở đoạn hẻm xếp vị trí 3 thì xếp vị trí 4; hẻm rẽ nhánh nằm ở đoạn hẻm xếp vị trí 4 thì tính thuế nhà đất như vùng ven đô.
b. Hẻm có chiều rộng dưới 3m: xác định theo cụm dân cư có đời sống, sinh hoạt như vùng nông thôn, có thu nhập chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp thì xếp như vùng nông thôn.
3. Đối với các khu vực dân cư ven trục giao thông chính:
3.1. Các khu dân cư ven trục giao thông thuộc quốc lộ, tỉnh lộ không nằm trong khu vực các đô thị, đường liên xã, liên thôn thuộc các đoạn có cơ sở hạ tầng tương đối tốt như các khu vực chợ, khu hành chính xã, khu vực trung tâm kinh tế của xã thì mức thuế nhà đất bằng 1,5 lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp cao nhất trong xã.
3.2. Các khu dân cư ven các đoạn đường quốc lộ, tỉnh lộ không nằm trong khu vực các đô thị có phân chia mốc theo Quyết định giá đất của UBND tỉnh hiện hành ngoài các khu vực dân cư quy định tại điểm 3.1 thì tính thuế nhà đất với mức thuế nhà đất bằng 1,5 lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp cao nhất trong vùng.
3.3. Các khu dân cư ngoài các khu vực quy định tại điểm 3.1, 3.2 nêu trên và các đoạn đường được phân chia theo Quyết định giá đất của UBND tỉnh hiện hành là “Đoạn còn lại” của đường ven trục giao thông thì tính thuế nhà đất với mức thuế nhà đất bằng 1,5 lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp bình quân trong xã.
1.Về giá đất:
Loại đường | Số điểm |
Có giá từ 1,5 triệu đồng trở lên | 6 |
Có giá từ 0,8 triệu đồng đến dưới 1,5 triệu đồng | 4 |
Có giá từ 0,2 triệu đồng đến dưới 0,8 triệu đồng | 2 |
Có giá từ dưới 0,2 triệu đồng | 0 |
2. Về lộ giới:
Loại đường | Điểm |
Có lộ giới trên 10m | 4 |
Có lộ giới từ 6m đến dưới 10m | 2 |
Có lộ giới dưới 6m | 1 |
3. Về kết cấu hạ tầng kỹ thuật:
Chỉ tiêu | Điểm |
* Mặt đường |
|
Trải nhựa | 2 |
Trải Bê tông | 1 |
Trải cấp phối, đường đất | 0 |
4. Khoảng cách đến trung tâm đô thị.
Đoạn đường từ cầu Suối Xem đến cầu Hà Rơn của đường ĐT 637 được xác định là đường trung tâm đô thị. Khoảng cách theo quy định được xác định theo đoạn đường nối giao nhau gần nhất; hoặc giáp với đoạn đường chính; hoặc tính theo khoảng cách đi đến đoạn đường chính như sau:
Loại đường | Điểm |
Nằm trên trục đường chính ĐT 637 đoạn từ Suối Xem đến cầu Hà Rơn | 4 |
Có khoảng cách đến 771 m tính từ trục đường chính ĐT 637 đoạn từ Suối Xem đến cầu Hà Rơn | 2 |
Có khoảng cách lớn hơn 771 m tính từ trục đường chính ĐT 637 đoạn từ Suối Xem đến cầu Hà Rơn | 0 |
Xếp loại đường căn cứ vào tổng số điểm như sau:
Loại đường | Tổng điểm |
Đường loại 1 | 16 điểm trở lên |
Đường loại 2 | Từ 14 đến 15 điểm |
Đường loại 2B | Từ 10 đến 13 điểm |
Ven đô | Từ 9 điểm trở xuống |
Giao UBND huyện chỉ đạo Chi cục thuế phối hợp cùng các phòng, ban thuộc huyện căn cứ vào các yếu tố chấm điểm theo quy định để phân loại đường khi có biến động các yếu tố, tiêu thức xếp loại đường phố, đồng thời xác định vị trí nhà đất và mốc giới các vùng, khu vực theo quy định tại điểm 1, 2, 3 Mục A và Mục B nêu trên.
C. BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ THỊ TRẤN VĨNH THẠNH HUYỆN VĨNH THẠNH:
Đường ĐT 637 “Đoạn từ Suối Xem đến Cầu Hà Rơn” xếp loại: là loại đường 2b.
Cụ thể:
Đường ĐT 637 đoạn từ Suối Xem đến Cầu Hà Rơn có lộ giới trên 10m; trải nhựa; là đoạn đường chính trung tâm; giá đất là 350.000 đồng. Căn cứ theo cách chấm điểm tại phần B thì đạt tổng số điểm: 12 điểm, xếp loại 2b.
- 1Quyết định 811/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Tuy Hòa tại Phụ lục kèm theo Quyết định 463/QĐ-UBND về phân loại đường phố trong các đô thị trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ tính thuế đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2008 về phân loại đường phố trong các đô thị trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ tính thuế đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 32/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 13/2005/QĐ-UBND về phân loại đường phố và vị trí các hẻm trong đô thị để tính thuế nhà, đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 144/2005/QĐ-UBND ngày 31/12/2005 của UBND tỉnh về việc phân loại đường phố các đô thị để tính thuế nhà đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 154/2005/QĐ-UBND về điều chỉnh phân loại đường phố tại Quyết định 182/2004/QĐ-UB về giá các loại đất do tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Thông tư 83-TC/TCT năm 1994 hướng dẫn Nghị định 94-CP 1994 thi hành Pháp lệnh về thuế nhà, đất do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5Quyết định 811/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Tuy Hòa tại Phụ lục kèm theo Quyết định 463/QĐ-UBND về phân loại đường phố trong các đô thị trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ tính thuế đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2008 về phân loại đường phố trong các đô thị trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ tính thuế đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Quyết định 32/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 13/2005/QĐ-UBND về phân loại đường phố và vị trí các hẻm trong đô thị để tính thuế nhà, đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 144/2005/QĐ-UBND ngày 31/12/2005 của UBND tỉnh về việc phân loại đường phố các đô thị để tính thuế nhà đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 154/2005/QĐ-UBND về điều chỉnh phân loại đường phố tại Quyết định 182/2004/QĐ-UB về giá các loại đất do tỉnh Bình Dương ban hành
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 144/2005/QĐ-UBND về phân loại đường phố các đô thị để tính thuế nhà, đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 78/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/08/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Thị Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra