- 1Luật nuôi con nuôi 2010
- 2Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 3Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
- 4Nghị định 24/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi
- 5Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- 6Quyết định 2687/QĐ-BTP năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 1Luật nuôi con nuôi 2010
- 2Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 3Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
- 4Nghị định 24/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi
- 5Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- 6Quyết định 2687/QĐ-BTP năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 1Luật nuôi con nuôi 2010
- 2Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 3Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
- 4Nghị định 24/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi
- 5Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- 6Quyết định 2687/QĐ-BTP năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 1Luật nuôi con nuôi 2010
- 2Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 3Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
- 4Nghị định 24/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi
- 5Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- 6Quyết định 2687/QĐ-BTP năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 1Luật nuôi con nuôi 2010
- 2Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 3Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
- 4Nghị định 24/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi
- 5Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- 6Quyết định 2687/QĐ-BTP năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 772/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 25 tháng 6 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 23/TTr-STP ngày 05/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)
(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm)
Điều 3. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
1. Rà soát, cập nhật đăng tải công khai đầy đủ nội dung TTHC được công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh và hướng dẫn UBND cấp huyện, UBND cấp xã niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết và tại đơn vị theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử, hoàn thiện việc triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và cung cấp, tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định.
Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế Quyết định số 230/QĐ-UBND ngày 11/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thực hiện tại cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh.
Thay thế một phần Quyết định số 1200/QĐ-UBND ngày 05/10/2021 và Quyết định số 1653/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu, trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công đối với TTHC thuộc chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 772/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Cách thức thực hiện TTHC | Địa điểm thực hiện TTHC | Thời gian thực hiện | Lệ phí | Tên văn bản quy định sửa đổi, bổ sung |
1 | 1.003976 | Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng | - Nộp hồ sơ: + Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi Cơ sở nuôi dưỡng lập, chuyển Cơ quan chủ quản cho ý kiến, Cơ quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng gửi Sở Tư pháp kèm theo văn bản cho ý kiến. + Hồ sơ của người nhận con nuôi: Nếu người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam thì nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động tại Việt Nam; nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông qua Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt Nam. Đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi). Trường hợp có lý do chính đáng mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi), người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) hoặc gửi hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) qua đường bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người có yêu cầu Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng nhận bản chính Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp. | Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng con nuôi nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp hồ sơ của người nhận con nuôi, lệ phí và chi phí (nếu có) khi thực hiện thủ tục hành chính. Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em nộp hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: (Sở Tư pháp tỉnh- nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi); Sở Tư pháp. - Cơ quan phối hợp: Cơ quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng (tùy từng trường hợp, cơ quan chủ quản có thể là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và xã hội); Cơ quan công an cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ đẻ của trẻ em cư trú cuối cùng đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi Công an tỉnh đã xác minh được thông tin của cha mẹ đẻ nhưng không liên hệ được. | - Thời gian cơ quan chủ quản cho ý kiến gửi Sở Tư pháp 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. - Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến. - Thời gian cơ quan công an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp. Trường hợp Công an tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em). - Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí. - Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi (bao gồm thời gian Sở Tư pháp lấy ý kiến các ngành liên quan, tổng hợp và ra văn bản giới trẻ em gửi Bộ Tư pháp (Vụ con nuôi). Trường hợp các ngành liên quan không chấp thuận việc giới thiệu trẻ của Sở Tư pháp, thì nêu rõ lý do bằng văn bản để Sở Tư pháp tiến hành giới thiệu lại. Thời gian giới thiệu lại là: 03 tháng, kể từ ngày các ngành liên quan không đồng ý. Trường hợp Sở Tư pháp không giới thiệu được thì gửi trả lại hồ sơ của người nhận con nuôi cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kèm theo văn bản nêu rõ lý do. - Thời gian Sở Tư pháp chuyển cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý giới thiệu trẻ của Sở (đối với trẻ thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 05 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp ban hành văn bản đồng ý giới thiệu trẻ. - Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp. - Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi. - Thời gian Sở Tư pháp sắp xếp, thẩm định hồ sơ, soan thảo văn bản, ký quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Tư pháp chấp thuận tiếp tục thực hiện thủ tục và hoàn tất thủ tục ở địa phương. - Thời gian lấy số Quyết định và dấu của UBND tỉnh của Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 01 ngày - Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày. | + Lệ phí: 9.000.000 (chín triệu) đồng/trường hợp Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài. + Chi phí: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng/trường hợp Trường hợp nhận trẻ em bị khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn chi phí. - Thời điểm nộp lệ phí và chi phí: +) Đối với lệ phí: Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi. + Đối với chi phí: Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm nộp sau khi người nhận con nuôi đồng ý với kết quả giới thiệu trẻ em. (Căn cứ quy định Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài) | - Quyết định 110/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi. |
2 | 1.004878 | Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác, ruột nhận cháu làm con nuôi | - Nộp hồ sơ: + Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: nộp tại Sở Tư pháp. + Hồ sơ của người nhận con nuôi: nộp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông qua các hình thức: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi); ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) hoặc nộp qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi). - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người có yêu cầu Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác, ruột nhận cháu làm con nuôi nhận Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Sở Tư pháp; Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi). | - Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến. - Đối với trường hợp việc nuôi con nuôi có liên quan tới những nước chưa là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam: Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định. - Đối với trường hợp việc nuôi con nuôi có liên quan tới những nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam: + Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định. + Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận người được nhận làm con nuôi được nhập cảnh và thường trú tại nước đó. - Thời gian Sở Tư pháp sắp xếp, thẩm định hồ sơ, soạn thảo văn bản, ký Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản, hồ sơ của Bộ Tư pháp (Vụ con nuôi) về việc chấp thuận tiếp tục thực hiện và hoàn tất thủ tục ở địa phương. - Thời gian lấy số Quyết định và dấu của UBND tỉnh của Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 01 ngày - Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày. | Lệ phí: + Áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 4.500.000 (bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi. + Trường hợp đồng thời nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa giảm: 9.000.000 (chín triệu đồng/trường hợp). - Mức thu chi phí: Không quy định. - Thời điểm nộp lệ phí: Nộp sau khi Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi. (Căn cứ quy định Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài) | - Quyết định 110/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi. |
3 | 1.003179 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài | - Nộp hồ sơ: Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Trung tâm hành chính công tỉnh (nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây) - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người có yêu cầu Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài nhận Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC Sở Tư pháp. | - Thời gian tại Sở Tư pháp sắp xếp, thẩm định hồ sơ, soạn thảo văn bản, ký quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian lấy số Quyết định và dấu của UBND tỉnh của Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 01 ngày - Trình tự thực hiện thủ tục hành chính thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2687/QĐ-BTP ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi và Quyết định 110/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi. | Lệ phí: Không | - Quyết định 110/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi. |
4 | 1.003160 | Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi | - Nộp hồ sơ: Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được giới thiệu làm con nuôi tại Trung tâm hành chính công tỉnh (nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.bacninh.gov.vn). - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người có yêu cầu giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt nam nhận trẻ em Việt nam làm con nuôi nhận Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi. - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Sở Tư pháp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi. | - Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến. - Sở Tư pháp sắp xếp, thẩm định hồ sơ, soạn thảo văn bản, ký Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 05 ngày, kể từ ngày hoàn tất các thủ tục lấy ý kiến. - Thời gian lấy số Quyết định và dấu của UBND tỉnh của Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 01 ngày | - Lệ phí: 4.500.000 (bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/trường hợp. (Căn cứ quy định Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài) | - Quyết định 110/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cho Sở Tư pháp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi. |
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ TTHC NUÔI CON NUÔI
STT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
1.003976 | Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng | Bước 1 | Lập hồ sơ trẻ em được nhận làm con nuôi và xin ý kiến cơ quan chủ quản | Cơ sở nuôi dưỡng; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và xã hội | 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. | Hồ sơ trẻ em được nhận làm con nuôi | |
Bước 2 | Tìm người nhận trẻ em làm con nuôi: - Khi tiếp nhận hồ sơ trẻ em, nếu có công dân Việt Nam thường trú trên địa bàn tỉnh đăng ký nhu cầu nhận con nuôi thì Sở Tư pháp giao 01 bộ hồ sơ trẻ em cho người nhận con nuôi và có văn bản giới thiệu người nhận con nuôi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng để xem xét, giải quyết theo quy định pháp luật. - Nếu không có công dân Việt Nam thường trú ở trong nước đăng ký nhu cầu nhận trẻ em làm con nuôi: *) Đối với trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 24/2019/NĐ-CP) được nhận đích danh làm con nuôi, Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi ở nước ngoài và gửi Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) hồ sơ trẻ em để tìm người nhận con nuôi đích danh có điều kiện phù hợp với việc chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ em. *) Đối với trẻ em không thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP (đã được sửa đổi. bổ sung theo Nghị định số 24/2019/NĐCP) +) Sở Tư pháp thông báo tìm người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi. Nếu không có công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Sở Tư pháp gửi hồ sơ trẻ em cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) để thông báo tìm người nhận con nuôi ở cấp Trung ương. +) Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo tìm người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi. Nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng để được xem xét, giải quyết. Trường hợp không có người Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em làm con nuôi, Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo lại cho Sở Tư pháp. | Vụ con nuôi, Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã, | Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến. | Văn bản lấy ý kiến những người liên quan. Hồ sơ trẻ em; Văn bản giới thiệu người nhận con nuôi | |||
Bước 3 | Xác nhận trẻ em đủ điều kiện để cho làm con nuôi nước ngoài: +) Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ của trẻ em và đối chiếu với các quy định về đối tượng, độ tuổi của trẻ em được nhận làm con nuôi, trường hợp được nhận đích danh, trường hợp phải thông qua thủ tục giới thiệu; hồ sơ phải có đủ các giấy tờ hợp lệ. +) Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, Sở Tư pháp đề nghị Công an tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em. Công an có văn bản xác minh và kết luận rõ ràng về nguồn gốc trẻ em bị bỏ rơi, không xác định được cha mẹ đẻ. Trường hợp Công an tỉnh xác minh được thông tin về cha, mẹ đẻ và Sở Tư pháp liên hệ được với cha, mẹ đẻ thì Sở Tư pháp tiến hành lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ trước khi xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi. Trường hợp không thể liên hệ được với cha, mẹ đẻ, Sở Tư pháp niêm yết tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, đồng thời có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha, mẹ đẻ niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cho trẻ em làm con nuôi. Thời hạn niêm yết là 60 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp. +) Sở Tư pháp lấy ý kiến đồng ý của cha mẹ đẻ của trẻ em; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải được sự đồng ý của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì còn phải được sự đồng ý của trẻ em đó; trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì phải có văn bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi. +) Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài, gửi Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) văn bản xác nhận trẻ em đủ điều kiện được cho làm con nuôi, văn bản xác minh của Công an tỉnh đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi; trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì phải có văn bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi. | Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã, Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng, Vụ con nuôi. | - Thời gian Công an tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp. - Trường hợp Công an tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em). |
| |||
Bước 4 | Tiếp nhận hồ sơ của người nhận con nuôi: Bộ Tư pháp (Vụ con nuôi) gửi về Sở Tư pháp | Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng, Công chức được phân công | Trong ngày | Hồ sơ của người nhận con nuôi | |||
Bước 5 | Giới thiệu trẻ em hoặc nhận đích danh trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo: * Giới thiệu trẻ em: +) Giới thiệu trẻ em và lấy ý kiến các ngành liên quan. Trước khi xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài, nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì Sở Tư pháp giao 01 bộ hồ sơ trẻ em cho người nhận con nuôi và giới thiệu người đó liên hệ với UBND cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng để được xem xét, giải quyết.. +) Trường hợp chấp thuận, Sở Tư pháp chuyển cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý về việc giới thiệu trẻ của Sở Tư pháp. Trường hợp các ngành liên quan không chấp thuận, thì nêu rõ lý do bằng văn bản để Sở Tư pháp tiến hành giới thiệu lại. Trường hợp Sở Tư pháp không giới thiệu được thì gửi trả lại hồ sơ của người nhận con nuôi cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kèm theo văn bản nêu rõ lý do. *Nhận đích danh trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo: - Tiếp nhận hồ sơ của người nhận con nuôi từ Vụ Con nuôi. - Sở Tư pháp xem xét, ra quyết định. | Vụ con nuôi, Sở Tư pháp | - Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi (bao gồm thời gian Sở Tư pháp lấy ý kiến các ngành liên quan, tổng hợp và ra văn bản giới trẻ em gửi Bộ Tư pháp (Vụ con nuôi). Trường hợp các ngành liên quan không chấp thuận việc giới thiệu trẻ của Sở Tư pháp, thì nêu rõ lý do bằng văn bản để Sở Tư pháp tiến hành giới thiệu lại. Thời gian giới thiệu lại là: 03 tháng, kể từ ngày các ngành liên quan không đồng ý. Trường hợp Sở Tư pháp không giới thiệu được thì gửi trả lại hồ sơ của người nhận con nuôi cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kèm theo văn bản nêu rõ lý do. - Thời gian Sở Tư pháp chuyển cho Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý giới thiệu trẻ của Sở pháp (đối với trẻ thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 05 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp ban hành văn bản đồng ý giới thiệu trẻ. | Hồ sơ trẻ em, Văn bản lấy ý kiến của các ngành liên quan về việc giới thiệu trẻ; văn bản đồng ý của Sở Tư pháp. | |||
Bước 6 | Tiếp nhận kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài + Trường hợp trẻ em không đủ điều kiện để cho làm con nuôi, việc giải quyết cho trẻ em làm con nuôi không bảo đảm đúng trình tự, thủ tục quy định và không đáp ứng lợi ích tốt nhất của trẻ em, thì Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp. + Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp về ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, ý kiến của người nhận con nuôi. |
| - Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp - Thời gian Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi) thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi. |
| |||
Bước 7 | Sở Tư pháp xem xét, ra Quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài | Lãnh đạo Sở, lãnh đạo phòng, công chức được phân công | Thời gian Sở sắp xếp, thẩm định hồ sơ, soạn thảo văn bản, ký quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Bộ Tư pháp về việc chấp thuận tiếp tục thực hiện thủ tục và hoàn tất thủ tục ở địa phương. | Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (đã ký). | |||
Bước 8 | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh lấy số và đóng dấu Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của văn bản ký thừa ủy quyền. | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, cán bộ văn thư của UBND tỉnh được phân công | - Thời gian lấy số Quyết định và dấu của UBND tỉnh của Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 01 ngày | Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (đã ký, lấy số và đóng dấu). | |||
Bước 9: | Đăng ký việc nuôi con nuôi và Tổ chức lễ giao nhận con nuôi: - Sau khi Sở Tư pháp ban hành Quyết định, Sở Tư pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. - Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức lễ giao nhận con nuôi. |
| Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày | Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (bản chính đã ký, lấy số và đóng dấu) 01 bộ hồ sơ trẻ em gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật nuôi con nuôi và văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi; trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng thì phải có văn bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi, Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù hợp Công ước La Hay (nếu có yêu cầu). | |||
1.004878 | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ của người được nhận làm con nuôi | Lãnh đạo phòng chuyên môn, công chức được phân công | Trong ngày | Hồ sơ người được nhận làm con nuôi | ||
Bước 2 | Kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến của những người liên quan | Công chức được phân công | - Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến. | Văn bản lấy ý kiến của những người liên quan; Văn bản xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều kiện được cho làm con nuôi, văn bản lấy ý kiến của cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của người được nhận làm con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên về việc đồng ý cho làm con nuôi. | |||
Bước 3 | Tiếp nhận hồ sơ của người nhận con nuôi từ Bộ Tư pháp (Vụ con nuôi) | Lãnh đạo sở, Lãnh đạo phòng, công chức được phân công | Trong ngày | Hồ sơ của người nhận con nuôi | |||
Bước 4 | Phòng chuyên môn đề xuất lãnh đạo Sở xem xét, quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài | Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng chuyên môn, Công chức được phân công | 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản, hồ sơ của Bộ Tư pháp (Vụ con nuôi) về việc chấp thuận tiếp tục thực hiện và hoàn tất thủ tục ở địa phương. | Hồ sơ của người nhận con nuôi, Đề xuất của Phòng chuyên môn, quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài | |||
Bước 5 | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh lấy số và đóng dấu Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của văn bản ký thừa ủy quyền. | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, cán bộ văn thư của UBND tỉnh được phân công | - Thời gian lấy số Quyết định và dấu của UBND tỉnh của Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 01 ngày | Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (đã ký, lấy số và đóng dấu). | |||
Bước 6 | Thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. | Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng chuyên môn, Công chức được phân công | Trong ngày | Văn bản thông báo cho người nhận nuôi con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi | |||
Bước 6 | Đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức lễ giao nhận con nuôi | Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng chuyên môn, Công chức được phân công | Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày. | 01 bộ hồ sơ người được nhận làm con nuôi, văn bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của người được nhận làm con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên về việc đồng ý cho làm con nuôi. | |||
1.003179 | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Lãnh đạo phòng, Công chức được phân công | 0.5 ngày làm việc | Hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi | ||
Bước 2 | Kiểm tra, xác minh hồ sơ: - Trường hợp phải chứng minh nơi thường trú của cha mẹ nuôi và con nuôi khi nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết phải khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. - Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nộp hồ sơ nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh thông tin về cư trú, bao gồm: Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Lãnh đạo phòng, Công chức được phân công | 01 ngày làm việc | Hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi | |||
Bước 3 | Soạn thảo và in Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. | Công chức được phân công | 0.5 ngày làm việc | Hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi; Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. | |||
Bước 4 | Duyệt hồ sơ | Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở | 1 ngày làm việc | Hồ sơ đăng ký lại việc nuôi con nuôi; Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (dự thảo) | |||
Bước 5 | Lãnh đạo Sở xem xét quyết định, ký. | Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở, Công chức được phân công | 0.5 ngày làm việc | Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (đã ký) | |||
Bước 6 | - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh lấy số và đóng dấu Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của văn bản ký thừa ủy quyền. | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, cán bộ văn thư của UBND tỉnh được phân công | - Thời gian lấy số Quyết định và dấu của UBND tỉnh của Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 01 ngày | Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (đã ký, lấy số và đóng dấu). | |||
Bước 6 | Trả kết quả | Công chức được phân công | 0,5 ngày làm việc | Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (bản chính) | |||
Tổng thời gian giải quyết TTHC (Không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||
1.003160 | Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi | Bước 1 | - Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến | Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng, Công chức được phân công | 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Hồ sơ giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi, | |
Bước 2 | - Lấy ý kiến của những người liên quan, những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài + Nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những người liên quan + Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ, thì công chức kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi + Khi lấy ý kiến của những người liên quan, công chức phải: i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và khả năng thực tế của gia đình; ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác; iii) Giải thích cho những người liên quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi | Lãnh đạo phòng, Công chức được phân công | 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến. | Hồ sơ giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi; | |||
| Soạn thảo và in Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; Phòng chuyên môn đề xuất; Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định, duyệt ký. | Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng, Công chức được phân công. | 05 ngày | Hồ sơ giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi; Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. | |||
| - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh lấy số và đóng dấu Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của văn bản ký thừa ủy quyền. | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, cán bộ văn thư của UBND tỉnh được phân công | - Thời gian lấy số Quyết định và dấu của UBND tỉnh của Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 01 ngày | Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (đã ký, lấy số và đóng dấu). | |||
Bước 4 | Đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp. | Lãnh đạo Sở, Lãnh đạo phòng, Công chức được phân công | Trong ngày | Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (bản chính) |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, ĐÓNG DẤU, TRẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 772/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt | Mã | Tên TTHC | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | 2.000488 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam | 10 ngày làm việc | Điều chỉnh thời gian thực hiện 7 ngày làm việc lên 10 ngày làm việc (Thời gian theo quy định 15 ngày làm việc) |
2 | 2.001417 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) | 10 ngày làm việc | |
3 | 2.000505 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) | 10 ngày làm việc |
STT | Mã TTHC | Tên TTHC | Quy trình thực hiện | Nội dung | Thời gian thực hiện (10 ngày) | Người thực hiện | Địa điểm thực hiện |
2.000488 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn công dân lập tài khoản dịch vụ công quốc gia, tài khoản dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiến hành tiếp nhận và nhập thông tin vào Phần mềm dịch vụ công của tỉnh và Phần mềm Lý lịch tư pháp dung chung của Bộ Tư pháp, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn công dân hoàn thiện. | - 1/2 ngày | Cán bộ Sở Tư pháp | Trung tâm Hành chính công tỉnh | |
Bước 2 | Thẩm định hồ sơ, tra cứu, xác minh: - Cán bộ chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, nhập đầy đủ thông tin yêu cầu cấp phiếu; làm văn bản đề nghị tra cứu, xác minh thông tin án tích gửi Phòng Hồ sơ - Công an tỉnh, Cục hồ sơ - Bộ Công an, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia - Bộ Tư pháp. - Tra cứu, xác minh thông tin về án tích tại Bộ Công an, Bộ Tư pháp | - 02 ngày - 05 ngày | Cán bộ Sở Tư pháp | Trung tâm Hành chính công tỉnh | |||
- Căn cứ kết quả trả lời xác minh: + Trường hợp công dân không có thông tin án tích hoặc có nhưng đã đủ thông tin về việc xóa án tích, tiến hành lập Phiếu lý lịch tư pháp, trình lãnh đạo phê duyệt. + Trường hợp công dân có thông tin án tích nhưng chưa đủ căn cứ để cấp Phiếu lý lịch tư pháp, tiếp tục xác minh tại các cơ quan có liên quan. | - 01 ngày | ||||||
Bước 3 | Ký trực tiếp trên mẫu Phiếu Lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp phát hành. | 1/2 ngày | Cán bộ Sở Tư pháp | Trung tâm Hành chính công tinh | |||
Bước 4 | Scan Phiếu lý lịch tư pháp, đính kèm file lên cổng dịch vụ công | 1/2 ngày | Cán bộ Sở Tư pháp | Trung tâm Hành chính công tỉnh | |||
Bước 5 | Đóng dấu số vào bản điện tử Phiếu LLTP và bàn giao kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh. | 1/2 ngày | Cán bộ Sở Tư pháp | Trung tâm Hành chính công tỉnh | |||
Tổng thời gian giải quyết TTHC (Không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | 10 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận | ||||||
2.001417 | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiến hành tiếp nhận và nhập thông tin vào Phần mềm dịch vụ công của tỉnh và Phần mềm Lý lịch tư pháp dung chung của Bộ Tư pháp, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cơ quan, tổ chức hoàn thiện. | 1/2 ngày | Cán bộ Sở Tư pháp | Trung tâm Hành chính công tỉnh | ||
Bước 2 | Thẩm định hồ sơ, tra cứu, xác minh: |
|
|
| |||
- Cán bộ chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, nhập đầy đủ thông tin yêu cầu cấp phiếu; làm văn bản đề nghị tra cứu, xác minh thông tin án tích gửi Phòng Hồ sơ - Công an tỉnh, Cục hồ sơ - Bộ Công an, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia - Bộ Tư pháp. - Tra cứu, xác minh thông tin về án tích tại Bộ Công an, Bộ Tư pháp | - 1,5 ngày - 05 ngày | Cán bộ Sở Tư pháp | Trung tâm Hành chính công tỉnh | ||||
- Căn cứ kết quả trả lời xác minh: + Trường hợp công dân không có thông tin án tích hoặc có nhưng đã đủ thông tin về việc xóa án tích, tiến hành lập Phiếu lý lịch tư pháp, trình lãnh đạo phê duyệt. + Trường hợp công dân có thông tin án tích nhưng chưa đủ căn cứ để cấp Phiếu lý lịch tư pháp, tiếp tục xác minh tại các cơ quan có liên quan. | - 1,5 ngày | ||||||
Bước 3 | Ký trực tiếp trên mẫu Phiếu Lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp phát hành. | ½ ngày | Cán bộ Sở Tư pháp | Trung tâm Hành chính công tỉnh | |||
Bước 4 | Scan Phiếu lý lịch tư pháp, đính kèm file lên cổng dịch vụ công | ½ ngày | Cán bộ Sở Tư pháp | Trung tâm Hành chính công tỉnh | |||
Bước 5 | Đóng dấu số vào bản điện tử Phiếu lý lịch tư pháp và bàn giao kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh. | ½ ngày | Cán bộ Sở Tư pháp | Trung tâm Hành chính công tỉnh | |||
Tổng thời gian giải quyết TTHC (Không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ được tiếp nhận | ||||||
2.000505 | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiến hành tiếp nhận và nhập thông tin vào Phần mềm dịch vụ công của tỉnh và Phần mềm Lý lịch tư pháp dung chung của Bộ Tư pháp, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cơ quan, tổ chức hoàn thiện. | 1/2 ngày | Cán bộ Sở Tư pháp | Trung tâm Hành chính công tinh | ||
Bước 2 | Thẩm định hồ sơ, tra cứu, xác minh: - Cán bộ chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, nhập đầy đủ thông tin yêu cầu cấp phiếu; làm văn bản đề nghị tra cứu, xác minh thông tin án tích gửi Phòng Hồ sơ - Công an tỉnh, Cục hồ sơ - Bộ Công an, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia - Bộ Tư pháp. - Tra cứu, xác minh thông tin về án tích tại Bộ Công an, Bộ Tư pháp | - 1,5 ngày - 05 ngày | Cán bộ Sở Tư pháp | Trung tâm Hành chính công tỉnh | |||
- Căn cứ kết quả trả lời xác minh: + Trường hợp công dân không có thông tin án tích hoặc có nhưng đã đủ thông tin về việc xóa án tích, tiến hành lập Phiếu lý lịch tư pháp, trình lãnh đạo phê duyệt. + Trường hợp công dân có thông tin án tích nhưng chưa đủ căn cứ để cấp Phiếu lý lịch tư pháp, tiếp tục xác minh tại các cơ quan có liên quan. | - 1,5 ngày | ||||||
Bước 3 | Ký trực tiếp trên mẫu Phiếu Lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp phát hành. | ½ ngày | Cán bộ Sở Tư pháp | Trung tâm Hành chính công tỉnh | |||
Bước 4 | Scan Phiếu lý lịch tư pháp, đính kèm file lên cổng dịch vụ công | ½ ngày | Cán bộ Sở Tư pháp | Trung tâm Hành chính công tỉnh | |||
Bước 5 | Đóng dấu số vào bản điện tử Phiếu lý lịch tư pháp vù bàn giao kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh. | ½ngày | Cán bộ Sở Tư pháp | Trung tâm Hành chính công tỉnh | |||
|
|
|
|
| |||
Tổng thời gian giải quyết TTHC (Không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | 10 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận |
- 1Luật nuôi con nuôi 2010
- 2Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 3Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
- 4Nghị định 24/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật nuôi con nuôi
- 5Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- 6Quyết định 2687/QĐ-BTP năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục và nội dung sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nuôi con nuôi; danh mục và quy trình thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu, trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 772/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực