Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 751/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2017 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC CHO VAY ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại văn bản số 493/TTr-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh mức cho vay quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên như sau: Mức cho vay tối đa là 1.500.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên.
Điều 2. Trách nhiệm của các Bộ, ngành liên quan
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí cấp đủ nguồn vốn cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định.
2. Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm thực hiện cho vay, giám sát, thu hồi nợ vay theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2017, áp dụng đối với các khoản giải ngân mới kể từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 7829/NHNN-CSTT mở rộng đối tượng cho vay học sinh sinh viên, nâng mức cho vay tối đa đối với học sinh sinh viên do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Hướng dẫn 1125/NHCS-TDSV năm 2016 về nghiệp vụ cho vay đối với học sinh, sinh viên y khoa sau khi đã tốt nghiệp theo Quyết định 09/2016/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 4Quyết định 1656/QĐ-TTg năm 2019 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 588/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Hướng dẫn 2466/NHCS-TDSV năm 2022 về nghiệp vụ cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 1Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 2Công văn 7829/NHNN-CSTT mở rộng đối tượng cho vay học sinh sinh viên, nâng mức cho vay tối đa đối với học sinh sinh viên do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Hướng dẫn 1125/NHCS-TDSV năm 2016 về nghiệp vụ cho vay đối với học sinh, sinh viên y khoa sau khi đã tốt nghiệp theo Quyết định 09/2016/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 6Quyết định 1656/QĐ-TTg năm 2019 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 588/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Hướng dẫn 2466/NHCS-TDSV năm 2022 về nghiệp vụ cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Quyết định 751/QĐ-TTg năm 2017 điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 751/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/05/2017
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra