ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 686/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 11 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VỤ HÈ NĂM 2014.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-UBND ngày 03/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Đề án sản xuất vụ Xuân, vụ Hè năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2789/QĐ-UBND ngày 13/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính tại Tờ trình số 79/TTr-SNN&PTNT-STC ngày 19/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt cơ chế hỗ trợ sản xuất nông nghiệp vụ Hè năm 2014, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ: Các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân có diện tích sản xuất cây màu vụ Hè năm 2014.
2. Điều kiện và định mức hỗ trợ:
- Điều kiện được hỗ trợ: Diện tích cây màu vụ Hè năm 2014 của huyện, thành phố thấp nhất phải bằng hoặc lớn hơn diện tích cây màu vụ Hè năm 2013.
(Diện tích cây màu vụ Hè 2014 được xác định theo số liệu thống kê của Cục Thống kê tỉnh).
- Định mức hỗ trợ: 0,84 triệu đồng/ha; phần diện tích cây màu vụ Hè năm 2014 tăng hơn so với diện tích cây màu vụ Hè năm 2013, hỗ trợ 1,68 triệu đồng/ha.
3. Phương thức hỗ trợ: Ủy ban nhân dân tỉnh cấp tạm ứng từ nguồn kinh phí phòng chống dịch bệnh nông nghiệp, hỗ trợ giống và hỗ trợ khác thuộc ngân sách cấp tỉnh năm 2014 tại Quyết định số 2789/QĐ-UBND ngày 13/12/2013 về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Dự kiến diện tích cây màu vụ Hè năm 2014: 8.150 ha; tổng kinh phí dự kiến hỗ trợ: 7.038,36 triệu đồng (Bảy tỷ, không trăm ba mươi tám triệu, ba trăm sáu mươi nghìn đồng), theo Phụ lục đính kèm.
Ngoài cơ chế hỗ trợ của tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ giống cây, con, diệt chuột, mô hình trình diễn, phòng chống dịch bệnh nông nghiệp và hỗ trợ khác đã bố trí trong dự toán ngân sách huyện, thành phố năm 2014 để hỗ trợ sản xuất vụ Hè năm 2014.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các địa phương quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ bảo đảm đúng đối tượng và đúng nguyên tắc, chế độ tài chính theo quy định và cơ chế hỗ trợ sản xuất nông nghiệp vụ Hè năm 2014 tại Quyết đinh này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
KINH PHÍ HỖ TRỢ DIỆN TÍCH SẢN XUẤT CÂY MÀU VỤ HÈ NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-UBND ngày 11/4/2014 của UBND tỉnh)
TT | Huyện, thành phố | Diện tích (ha) | Kinh phí dự kiến hỗ trợ (triệu đồng) | |||
Thực hiện năm 2013 | Kế hoạch năm 2014 | Diện tích bằng 2013 | Diện tích vượt 2013 | Tổng cộng | ||
1 | Hưng Hà | 1.621 | 1.650 | 1.361,64 | 48,72 | 1.410,36 |
2 | Đông Hưng | 594 | 600 | 498,96 | 10,08 | 509,04 |
3 | Quỳnh Phụ | 749 | 800 | 629,16 | 85,68 | 714,84 |
4 | Thái Thụy | 1.193 | 1.200 | 1.002,12 | 11,76 | 1.013,88 |
5 | Tiền Hải | 1.264 | 1.300 | 1.061,76 | 60,48 | 1.122,24 |
6 | Kiến Xương | 382 | 400 | 320,88 | 30,24 | 351,12 |
7 | Vũ Thư | 1.584 | 1.600 | 1.330,56 | 26,88 | 1.357,44 |
8 | Thành phố | 534 | 600 | 448,56 | 110,88 | 559,44 |
| Toàn tỉnh | 7.921 | 8.150 | 6.653,64 | 384,72 | 7.038,36 |
(Bảy tỷ, không trăm ba mươi tám triệu, ba trăm sáu mươi nghìn đồng)./.
- 1Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015
- 2Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền đổi thửa” đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2020
- 3Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2014 về quy định tạm thời về tiêu chí sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối với một số cây trồng, vật nuôi chủ lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 06/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015
- 4Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền đổi thửa” đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2020
- 5Quyết định 2161/QĐ-UBND năm 2013 về Đề án sản xuất vụ Xuân, Hè năm 2014 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2014 về quy định tạm thời về tiêu chí sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối với một số cây trồng, vật nuôi chủ lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 686/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ sản xuất nông nghiệp vụ Hè năm 2014 do tỉnh Thái Bình ban hành
- Số hiệu: 686/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực