- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 658/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 04 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 821/TTr-STNMT ngày 26 tháng 3 năm 2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 354/STP-KSTTHC ngày 18 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường tại Quyết định này thay thế thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường đã được công bố tại Quyết định số 253/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG GIẢI QUYẾT TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 658/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thủ tục thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC). |
2 | Thủ tục kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức. |
3 | Thủ tục thẩm định và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết. |
4 | Thủ tục kiểm tra, xác nhận việc thực hiện Đề án bảo vệ môi trường chi tiết. |
5 | Thủ tục cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (CTNH). |
6 | Thủ tục cấp giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại |
7 | Thủ tục cấp gia hạn giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại (CTNH). |
8 | Thủ tục cấp điều chỉnh giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại (QLCTNH). |
9 | Thủ tục thẩm định và phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản có dự án đầu tư thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
10 | Thủ tục thẩm định và phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản có dự án đầu tư thuộc đối tượng lập bản cam kết bảo vệ môi trường; tổ chức, cá nhân đang khai thác khoáng sản. |
11 | Thủ tục thẩm định và phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung. |
12 | Thủ tục kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường. |
13 | Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
14 | Thủ tục cấp mới, điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường để thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền: giờ hành chính.
- Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét, đánh giá nội dung; tổ chức thẩm định; lập thủ tục trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 40 ngày làm việc.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 05 ngày làm việc.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: giờ hành chính;
1.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
* Đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng bao gồm:
- 01 (một) văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng.
- 09 (chín) bản báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch được đóng thành quyển.
- 09 (chín) bản dự thảo văn bản chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
* Đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch bao gồm:
- 01 (một) văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
- 09 (chín) bản dự thảo văn bản chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được lồng ghép nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết.
* Đối với báo cáo báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn bao gồm:
- 01 (một) văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn.
- 05 (năm) bản dự thảo văn bản chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được lồng ghép báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn.
b) Hồ sơ nộp lại sau khi hoàn chỉnh báo cáo gồm:
* Trường hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng:
- 03 (ba) bản báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đã được chỉnh sửa, bổ sung kèm theo 01 (một) bản được ghi trên đĩa CD.
- 01 (một) dự thảo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được chỉnh sửa và văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
* Trường hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc trong trường hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược dưới hình thức rút gọn:
- 03 (ba) dự thảo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch kèm theo 01 (một) bản được ghi trên đĩa CD.
- Văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
1.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc;
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
1.8. Lệ phí: không có;
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng (phụ lục 1.1).
- Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch (phụ lục 1.2).
- Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn (phụ lục 1.3).
- Mẫu văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (phụ lục 1.4);
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ủy quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
PHỤ LỤC 1.1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC CHI TIẾT DƯỚI HÌNH THỨC BÁO CÁO RIÊNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án: (2), thuộc mục… Phụ lục I Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
(2) sẽ do (4) phê duyệt.
Địa chỉ liên hệ: …
Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- 09 (chín) bản dự thảo (2);
- 09 (chín) bản báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng của (2) bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng của (2).
Nơi nhận: | (5) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
(4) Cơ quan phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(5) Thủ trưởng cơ quan chủ dự án.
PHỤ LỤC 1.2
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC CHI TIẾT LỒNG GHÉP TRONG BÁO CÁO CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án: (2), thuộc mục… Phụ lục I Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
(2) sẽ do (4) phê duyệt.
Địa chỉ liên hệ: …
Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- 09 (chín) bản dự thảo (2) đã lồng ghép báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức lồng ghép của (2).
Nơi nhận: | (5) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
(4) Cơ quan phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(5) Thủ trưởng cơ quan chủ dự án.
PHỤ LỤC 1.3
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC RÚT GỌN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án: (2), thuộc mục… Phụ lục I Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
(2) sẽ do (4) phê duyệt.
Địa chỉ liên hệ: …
Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- 05 (năm) bản dự thảo văn bản chiến lược/quy hoạch/kế hoạch lồng ghép báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn của (2).
Nơi nhận: | (5) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
(4) Cơ quan phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(5) Thủ trưởng cơ quan chủ dự án.
PHỤ LỤC 1.4
MẪU VĂN BẢN GIẢI TRÌNH VỀ VIỆC TIẾP THU Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
Kính gửi: (3)
Căn cứ kết quả họp hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của (2) tổ chức ngày … tháng … năm …, (1) xin giải trình về việc tiếp thu ý kiến thẩm định báo cáo ĐMC của (2) như sau:
1. Về việc chỉnh sửa, bổ sung báo cáo ĐMC:
1.1. Các nội dung đã được tiếp thu, chỉnh sửa trong báo cáo ĐMC (giải trình rõ các nội dung đã chỉnh sửa, chỉ rõ số trang trong báo cáo ĐMC)
1.2. Các nội dung không được tiếp thu, chỉnh sửa (giải trình rõ các nội dung không được tiếp thu, chỉnh sửa và lý do không tiếp thu, chỉnh sửa)
2. Về việc điều chỉnh dự thảo (2)
2.1. Các nội dung của dự thảo (2) đã được tiếp thu, chỉnh sửa theo ý kiến của hội đồng thẩm định (giải trình rõ các nội dung đã chỉnh sửa, chỉ rõ số trang trong báo cáo (2))
2.2. Các nội dung của dự thảo (2) đề xuất được giữ nguyên (giải trình rõ các nội dung đề xuất được giữ nguyên và lý do).
Nơi nhận: | (5) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định báo cáo ĐMC;
(4) Thủ trưởng cơ quan chủ dự án.
2. Thủ tục kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường để thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền: giờ hành chính.
- Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét, đánh giá nội dung; tổ chức kiểm tra; lập thủ tục trình Giám đốc Sở cấp giấy xác nhận: 25 ngày làm việc.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: giờ hành chính;
2.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 01 (một) văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
- 01 (một) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
- 05 (năm) báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
- Phụ lục kèm theo với số lượng bằng số lượng báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án gồm: bản vẽ hoàn công và kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu đã được thương mại hóa; các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu; biên bản nghiệm thu và các văn bản khác có liên quan đến các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Trường hợp dự án được đầu tư theo nhiều giai đoạn hoặc có nhiều hạng mục độc lập, chủ dự án được lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án theo từng giai đoạn hoặc theo các hạng mục độc lập của dự án;
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc;
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức và cá nhân;
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án;
2.8. Lệ phí: không có;
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (phụ lục 2.1).
- Mẫu báo cáo về việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (phụ lục 2.2);
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: các tổ chức cá nhân đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ủy quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
PHỤ LỤC 2.1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
Kính gửi: (2)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của dự án (3) (sau đây gọi tắt là dự án), đã được (4) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số… ngày… tháng… năm…
- Địa điểm thực hiện dự án: …
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án), gồm có:
1…
2…
…
Theo quy định của Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, xin gửi đến quý (2) hồ sơ gồm:
- 01 (một) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được (4) phê duyệt;
- 05 (năm) bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (trường hợp dự án nằm trên diện tích đất của từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm, hoặc số lượng tăng thêm theo yêu cầu của (2) để phục vụ công tác kiểm tra);
- Phụ lục (với số lượng bằng với số lượng bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án) kèm theo báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, bao gồm các tài liệu sau (tùy loại hình dự án mà có thể có một số hoặc tất cả các tài liệu này):
+ Hồ sơ bản vẽ hoàn công các công trình xử lý và bảo vệ môi trường (trường hợp chưa có bản vẽ hoàn công, có thể cung cấp hồ sơ thiết kế kỹ thuật. Trường hợp chỉ có hồ sơ thiết kế kỹ thuật, cần nêu rõ đã thực hiện đúng như hồ sơ thiết kế kỹ thuật hay không. Nếu có sai khác cần chỉ rõ);
+ Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa (nếu có);
+ Các phiếu lấy mẫu và kết quả đo đạc, phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;
+ Biên bản nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn thông thường với đơn vị có chức năng (đối với trường hợp dự án có phát sinh chất thải rắn thông thường trong giai đoạn vận hành và không có công trình xử lý chất thải rắn thông thường).
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại với đơn vị có chức năng, kèm theo văn bản chứng minh chức năng của đơn vị đó (đối với trường hợp dự án có phát sinh chất thải nguy hại trong giai đoạn vận hành và không có công trình xử lý chất thải nguy hại);
+ Hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận về việc đấu nối vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải (đối với trường hợp dự án nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và có phát sinh nước thải trong giai đoạn vận hành);
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu; văn bản chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy cấp cho dự án (đối với trường hợp dự án thuộc đối tượng phải có các loại văn bản này theo quy định của pháp luật).
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị quý (2) kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án)./.
Nơi nhận: | (5) |
Ghi chú:
(1) Tên chủ dự án;
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận;
(3) Tên đầy đủ của dự án;
(4) Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
PHỤ LỤC 2.2
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
Kính gửi: (3)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của dự án (2) (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án (2))
1. Địa điểm thực hiện dự án:
2. Tên doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án:
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án) đã được thực hiện.
3.1. Các công trình, biện pháp xử lý nước thải
3.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước (cần mô tả rõ các thông số kỹ thuật của hệ thống thu gom, thoát nước; vị trí của các công trình này kèm theo sơ đồ minh họa và thiết kế kỹ thuật).
3.1.2. Các công trình xử lý nước thải đã được xây lắp (cần mô tả rõ quy trình công nghệ, quy mô công suất, các thông số kỹ thuật của công trình, các thiết bị đã được xây lắp).
3.1.3. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của cơ quan, đơn vị thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu phân tích về môi trường: thời gian, phương pháp, khối lượng mẫu giả định được tạo lập (nếu có); thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được sử dụng).
Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải được trình bày theo mẫu bảng sau:
Lần đo đạc, lấy mẫu phân tích (**); Tiêu chuẩn, Quy chuẩn đối chiếu | Lưu lượng thải (đơn vị tính) | Thông số ô nhiễm đặc trưng (*) của dự án | |||||
Thông số A (Đơn vị tính) | Thông số B (Đơn vị tính) | v.v… | |||||
Trước khi xử lý | Sau khi xử lý | Trước khi xử lý | Sau khi xử lý | Trước khi xử lý | Sau khi xử lý | ||
Lần 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2 |
|
|
|
|
|
|
|
TCVN/QCVN... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Thông số ô nhiễm đặc trưng của dự án là những thông số ô nhiễm do dự án trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra; (**) Số lần đo đạc, lấy mẫu tối thiểu là 03 (ba) lần vào những khoảng thời gian khác nhau trong điều kiện hoạt động bình thường để bảo đảm xem xét, đánh giá về tính đại diện và độ ổn định của chất thải.
3.2. Các công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải (cần liệt kê đầy đủ các công trình; biện pháp xử lý bụi, khí thải đã được xây lắp; nguồn gốc và hiệu quả xử lý của các thiết bị xử lý bụi, khí thải chính đã được lắp đặt; vận hành thử nghiệm các công trình xử lý bụi, khí thải và thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với nước thải).
3.3. Các công trình, biện pháp xử lý chất thải rắn (dựa theo các quy định hiện hành về quản lý chất thải rắn thông thường, làm rõ các biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, vận chuyển và xử lý các loại chất thải rắn phát sinh trong quá trình vận hành dự án; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải rắn trong trường hợp chủ dự án tự xử lý).
3.4. Các công trình, biện pháp xử lý chất thải nguy hại (dựa theo các quy định hiện hành về quản lý chất thải nguy hại, làm rõ các biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, vận chuyển và xử lý các loại chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình vận hành dự án; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải nguy hại trong trường hợp chủ dự án tự xử lý).
3.5. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có)
4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt (kết quả trình bày cần thể hiện dưới dạng bảng có thuyết minh kèm theo, trong đó nêu rõ những nội dung đã được điều chỉnh, thay đổi)
STT | Tên công trình, biện pháp bảo vệ môi trường | Phương án đề xuất trong báo cáo ĐTM | Phương án điều chỉnh, thay đổi đã thực hiện |
1. | … | … | … |
2… | … | … | … |
(Thuyết minh về những nội dung thay đổi, điều chỉnh của dự án so với phương án đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt).
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: | (4) |
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Cơ quan kiểm tra, xác nhận;
(4) Thủ trưởng doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án.
3. Thủ tục thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết
3.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường để thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền: giờ hành chính.
- Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét, đánh giá nội dung; tổ chức kiểm tra; lập thủ tục trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 35 ngày làm việc.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày làm việc.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: giờ hành chính;
3.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 01 (một) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- 05 (năm) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết được đóng thành quyển.
- 01 (một) trong các văn bản sau: dự án đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ sở hoặc văn bản tương đương theo quy định của pháp luật về đầu tư;
3.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc;
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức và cá nhân;
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
3.8. Lệ phí: không có;
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết (phụ lục 3);
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ủy quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ủy quyền Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký quyết định thành lập đoàn kiểm tra công tác bảo vệ môi trường để thẩm định Đề án bảo vệ môi trường chi tiết; quyết định thành lập đoàn kiểm tra việc thực hiện Đề án bảo vệ môi trường chi tiết; giấy xác nhận hoàn thành Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
PHỤ LỤC 3
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
Kính gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, xin gửi đến …(3)… năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị …(3)… sớm xem xét, thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận: | (5) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên cơ quan thẩm quyền thẩm định.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện.
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
4. Thủ tục kiểm tra, xác nhận việc thực hiện Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
4.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường để thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền: giờ hành chính.
- Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét, đánh giá nội dung; tổ chức kiểm tra; lập thủ tục trình Giám đốc Sở cấp giấy xác nhận: 20 ngày làm việc.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: giờ hành chính;
4.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 01 (một) văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở.
- 05 (năm) báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường của cơ sở;
4.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc;
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức và cá nhân;
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận đã hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
4.8. Lệ phí: không có;
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành các nội dung của đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt (phụ lục 4.1).
- Mẫu báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường của cơ sở (phụ lục 4.2); đối với cơ sở hoạt động về khai thác khoáng sản theo mẫu quy định tại phụ lục 4.3; về thủy lợi, thủy điện có công trình hồ chứa thực hiện theo mẫu quy định tại phụ lục 4.4;
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: các tổ chức cá nhân đã được phê duyệt đề án bảo vệ môi trường;
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ủy quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ủy quyền Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký quyết định thành lập đoàn kiểm tra công tác bảo vệ môi trường để thẩm định Đề án bảo vệ môi trường chi tiết; quyết định thành lập đoàn kiểm tra việc thực hiện Đề án bảo vệ môi trường chi tiết; giấy xác nhận hoàn thành Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
PHỤ LỤC 4.1
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
Kính gửi: (2)
Chúng tôi là: (1), Chủ cơ sở của cơ sở (3) (sau đây gọi tắt là cơ sở), đã được (4) phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết tại Quyết định số… ngày… tháng… năm…
- Địa điểm thực hiện cơ sở: …
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Đã thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết, gồm có:
1…
2…
…
Theo quy định của Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản, xin gửi đến quý (2) hồ sơ gồm:
- 01 (một) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được (4) phê duyệt;
- 05 (năm) bản báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở;
- Phụ lục (với số lượng bằng với số lượng bản báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết) kèm theo báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm các bản sao tài liệu sau (tùy loại hình cơ sở mà có thể có một số hoặc tất cả các tài liệu này):
+ Hồ sơ bản vẽ hoàn công các công trình xử lý và bảo vệ môi trường (trường hợp chưa có bản vẽ hoàn công, có thể cung cấp hồ sơ thiết kế kỹ thuật. Trường hợp chỉ có hồ sơ thiết kế kỹ thuật, cần nêu rõ đã thực hiện đúng như hồ sơ thiết kế kỹ thuật hay không. Nếu có sai khác cần chỉ rõ);
+ Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa (nếu có);
+ Các phiếu lấy mẫu và kết quả đo đạc, phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;
+ Biên bản nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn thông thường với đơn vị có chức năng (đối với trường hợp cơ sở có phát sinh chất thải rắn thông thường trong giai đoạn vận hành và không có công trình xử lý chất thải rắn thông thường);
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại với đơn vị có chức năng, kèm theo văn bản chứng minh chức năng của đơn vị đó (đối với trường hợp cơ sở có phát sinh chất thải nguy hại trong giai đoạn vận hành và không có công trình xử lý chất thải nguy hại);
+ Hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận về việc đấu nối vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải (đối với trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và có phát sinh nước thải trong giai đoạn vận hành);
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu; văn bản chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy cấp cho cơ sở (đối với trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải có các loại văn bản này theo quy định của pháp luật).
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị quý (2) kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết./.
Nơi nhận: | (5) |
Ghi chú:
(1) Tên chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở.
(4) Cơ quan phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 4.2
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/………. | (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
Kính gửi: …(2)…
… (1)… xin báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết của …(3) … (hoặc giai đoạn … của …(3)…) theo kế hoạch xây dựng và vận hành thử nghiệm đã được đề ra trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết, cụ thể như sau:
1. Vị trí của … (3) …:…..…….
2. Địa chỉ và phương tiện liên hệ của … (1) …:
- Địa chỉ liên hệ theo bưu điện: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
3. Kết quả vận hành thử nghiệm
3.1. Các công trình xử lý toàn phần
3.1.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.1.2. Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)
3.2. Các công trình xử lý trung gian (nếu có)
3.2.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.2.2. Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun (nếu có)
Yêu cầu:
1. Đối với việc thử nghiệm xử lý khí thải, nước thải:
- Chỉ dẫn rõ: tên và địa chỉ của đơn vị thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; phương pháp đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; thiết bị đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu trong các lần thử nghiệm.
- Kết quả thử nghiệm của từng công trình (toàn phần hoặc trung gian) được trình bày theo bảng sau:
Thông số | Đơn vị tính | Trước khi xử lý | Sau khi xử lý | Theo QCVN |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Thử nghiệm lần 1: Ngày … tháng … năm ………; Tổng lượng/Lưu lượng ……. | ||||
A |
|
|
|
|
B |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Thử nghiệm lần 2: Ngày … tháng … năm ………; Tổng lượng/Lưu lượng ……. | ||||
A |
|
|
|
|
B |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
Thử nghiệm lần 3: Ngày … tháng … năm ………; Tổng lượng/Lưu lượng ……. | ||||
A |
|
|
|
|
B |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
2. Đối với việc thử nghiệm xử lý chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại:
- Trường hợp tự xử lý: mô tả quy trình quản lý (thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý); biện pháp, phương tiện, tiện nghi sử dụng trong từng công đoạn của quy trình quản lý;
- Trường hợp thuê xử lý: mô tả các biện pháp, phương tiện, tiện nghi để thu gom và lưu giữ tạm thời; tên và địa chỉ của đơn vị xử lý thuê; biện pháp, phương tiện thu gom và vận chuyển của đơn vị xử lý thuê; tần suất thu gom của đơn vị xử lý thuê.
4. Những thay đổi so với kế hoạch đã đề ra trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết (nếu có)
5. Đánh giá kết quả thử nghiệm
- Đánh giá về độ tin cậy, mức độ đạt được và tính ổn định của kết quả thử nghiệm xử lý khí thải, xử lý nước thải;
- Đánh giá về mức độ tuân thủ quy định của các biện pháp quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại.
6. Hồ sơ kèm theo báo cáo
Chúng tôi xin gửi những hồ sơ, tài liệu có liên quan được đóng thành tập kèm theo báo cáo này.
7. Cam kết và đề nghị
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị … (2) … kiểm tra và xác nhận để chúng tôi đưa công trình vào vận hành chính thức./.
Nơi nhận: | …(4)… |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm cấp giấy xác nhận hoàn thành.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở.
(4) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 4.3
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT (ĐỐI VỚI CƠ SỞ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM E KHOẢN 1 ĐIỀU 3 THÔNG TƯ NÀY VỀ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/………. | (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
Kính gửi: …(2)…
… (1)… xin báo cáo kết quả đã hoàn thành xây dựng các công trình quản lý, xử lý chất thải và công trình có liên quan đến bảo vệ môi trường phục vụ cho giai đoạn khai thác khoáng sản của …(3) … theo kế hoạch và nội dung đã được đề ra trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết, cụ thể như sau:
1. Vị trí của … (3) …: …..…….
2. Địa chỉ và phương tiện liên hệ của … (1) …:
- Địa chỉ liên hệ theo bưu điện: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
3. Hạng mục công trình đã xây dựng xong
STT | Hạng mục | Mô tả |
1 | 2 | 3 |
Công trình quản lý, xử lý chất thải | ||
1 | Công trình xử lý nước thải |
|
2 | Công trình xử lý khí thải |
|
3 | Nơi lưu giữ, trung chuyển chất thải rắn thông thường |
|
4 | Nơi lưu giữ, trung chuyển chất thải nguy hại |
|
5 | Công trình chống ồn, rung |
|
6 | Công trình khác ….. |
|
| …….. |
|
Công trình có liên quan đến bảo vệ môi trường | ||
1 | Đường giao thông nội bộ mỏ |
|
2 | Đường giao thông ngoài mỏ do cơ sở tự xây dựng |
|
3 | Hệ thống thoát nước mỏ |
|
4 | Hệ thống bãi thải trong, bãi thải ngoài |
|
5 | Kho thuốc nổ |
|
6 | Kho hóa chất |
|
7 | Hệ thống dung dịch khoan (trong khai thác dầu khí, nước ngầm) |
|
8 | Hệ thống chống phun, chống phụt (trong khai thác dầu khí) |
|
9 | Hệ thống ứng phó sự cố tràn dầu (trong khai thác dầu khí) |
|
10 | Hạng mục khác ….. |
|
| ……… |
|
Yêu cầu: phải có sơ đồ tổng mặt bằng chỉ dẫn vị trí từng hạng mục công trình với chú giải rõ ràng.
4. Hồ sơ kèm theo báo cáo
Chúng tôi xin gửi những hồ sơ, tài liệu có liên quan được đóng thành tập kèm theo báo cáo này.
5. Cam kết và đề nghị
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị … (2) … kiểm tra và xác nhận để chúng tôi đưa công trình vào hoạt động./.
Nơi nhận: | …(4)… |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm cấp giấy xác nhận hoàn thành.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở.
(4) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 4.4
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT (ĐỐI VỚI CƠ SỞ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM E KHOẢN 1 ĐIỀU 3 THÔNG TƯ NÀY CÓ HỒ CHỨA NƯỚC)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
Kính gửi: …(2)…
… (1)… xin báo cáo kết quả đã hoàn thành việc thu dọn lòng hồ và xây dựng biện pháp bảo vệ môi trường (nếu có) của …(3) … theo kế hoạch và nội dung đã được đề ra trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết, cụ thể như sau:
1. Vị trí của … (3) …: …..…….
2. Địa chỉ và phương tiện liên hệ của … (1) …:
- Địa chỉ liên hệ theo bưu điện: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
3. Kết quả thu dọn lòng hồ
STT | Hạng mục thu dọn | Đơn vị tính | Khối lượng, số lượng | Hình thức, cách thức tiến hành | Mức độ hoàn thành so với kế hoạch hoặc yêu cầu đặt ra | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | Thảm thực vật (diện tích, sinh khối, cây có gỗ…) |
|
|
|
|
|
2 | Nhà ở |
|
|
|
|
|
3 | Mồ mả |
|
|
|
|
|
4 | Công trình văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng (tên cụ thể từng công trình) |
|
|
|
|
|
5 | Khoáng sản khai thác tận thu (tên cụ thể từng loại) |
|
|
|
|
|
6 | Công trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (tên cụ thể từng công trình) |
|
|
|
|
|
7 | Hạng mục khác |
|
|
|
|
|
| ……… |
|
|
|
|
|
4. Những hạng mục không thể thu dọn được (nếu có)
- Tên hạng mục không thể thu dọn được
- Lý do không thể thu dọn được
- Biện pháp xử lý hoặc kiến nghị biện pháp xử lý
5. Các biện pháp bảo vệ môi trường (nếu có)
6. Hồ sơ kèm theo báo cáo
Chúng tôi xin gửi những hồ sơ, tài liệu có liên quan được đóng thành tập kèm theo báo cáo này.
7. Cam kết và đề nghị
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị … (2) … kiểm tra và xác nhận để chúng tôi đưa công trình hồ chứa vào tích nước./.
Nơi nhận: | …(4)… |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm cấp giấy xác nhận hoàn thành.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở.
(4) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
5. Thủ tục cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (CTNH)
5.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường để thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền: giờ hành chính.
- Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ:
+ Trường hợp cơ sở không có công trình bảo vệ môi trường, Chi cục Bảo vệ môi trường tham mưu Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại: 30 ngày làm việc.
+ Trường hợp cơ sở có công trình bảo vệ môi trường, Chi cục Bảo vệ môi trường tiến hành kiểm tra cơ sở và tham mưu Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại: 50 ngày làm việc.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: giờ hành chính;
5.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập cơ sở, giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương.
- Bản sao quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết BVMT hay phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, quyết định phê duyệt hoặc giấy xác nhận Đề án BVMT hoặc bất kỳ giấy tờ vè môi trường nào khác của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
- Bản sao kết quả phân tích để chứng minh các chất thải thuộc loại có khả năng là CTNH phát sinh tại cơ sở (trừ các mã từ 19 12 01 đến 19 12 04) không vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07: 2009/BTNMT để đăng ký là các chất thải thông thường tại điểm 3.2 của Đơn đăng ký chủ nguồn thải CTNH (nếu không tiến hành lấy mẫu phân tích thì phải đăng ký là CTNH).
- Bản sao báo cáo ĐTM và giấy xác nhận về việc thực hiện báo cáo ĐTM và yêu cầu của quyết định phê duyệt, bản cam kết BVMT hay bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án BVMT và tất cả các hồ sơ, giấy tờ pháp lý về môi trường liên quan đến việc đầu tư các công trình bảo vệ môi trường phục vụ việc tự xử lý CTNH (chỉ áp dụng đối với trường hợp có công trình tự xử lý CTNH).
- Bản giải trình các điểm sửa đổi, bổ sung (trường hợp cấp lại sổ đăng ký).
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ hồ sơ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ của cơ sở không có công trình bảo vệ môi trường để tự xử lý CTNH phát sinh nội bộ: 30 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ của cơ sở có công trình bảo vệ môi trường để tự xử lý CTNH phát sinh nội bộ: 50 ngày làm việc;
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức và cá nhân;
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại;
5.8. Lệ phí: không có;
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: mẫu đơn đăng ký chủ nguồn thải CTNH (phụ lục 5);
5.10. Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường cam kết bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC 5
MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ SỔ ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI
(kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Mẫu đơn đăng ký chủ nguồn thải CTNH
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp lần đầu/cấp lại)
Kính gửi: ................(2)....................
1. Phần khai chung về chủ nguồn thải CTNH:
1.1. Tên:
Địa chỉ văn phòng/trụ sở chính:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Tài khoản số: tại:
Giấy CMND (nếu là cá nhân) số:………. ngày cấp:…………… nơi cấp: …………………
Giấy đăng ký kinh doanh số:…………. ngày cấp:…………… nơi cấp: …………………....
Mã số QLCTNH (trường hợp cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải):
Tên người liên hệ (trong quá trình tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở phát sinh CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Loại hình (ngành nghề) hoạt động#:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
2. Dữ liệu về sản xuất(trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
2.1. Danh sách nguyên liệu thô/hóa chất:
STT | Nguyên liệu thô/hóa chất | Số lượng trung bình (kg/năm) |
|
|
|
2.2. Danh sách sản phẩm:
STT | Tên sản phẩm | Sản lượng trung bình (kg/năm) |
|
|
|
3. Dữ liệu về chất thải (trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
3.1. Danh sách CTNH phát sinh thường xuyên:
STT | Tên chất thải | Trạng thái tồn tại | Số lượng trung bình (kg/năm) | Mã CTNH |
|
| (rắn/lỏng/bùn) |
|
|
| Tổng số lượng |
|
|
|
3.2. Danh sách chất thải thông thường phát sinh thường xuyên:
STT | Tên chất thải | Trạng thái tồn tại | Số lượng trung bình (kg/năm) |
|
| (rắn/lỏng/bùn) |
|
| Tổng số lượng |
|
|
3.3. Danh sách CTNH tồn lưu (nếu có):
STT | Tên chất thải | Trạng thái tồn tại | Số lượng (kg) | Mã CTNH | Thời điểm bắt đầu tồn lưu |
|
| (rắn/lỏng/bùn) |
|
|
|
| Tổng số lượng |
|
|
|
|
4. Danh sách CTNH đăng ký tự xử lý CTNH tại cơ sở (nếu có) (trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
STT | Tên chất thải | Trạng thái tồn tại | Số lượng (kg/năm) | Mã CTNH | Phương án xử lý | Mức độ xử lý |
|
| (rắn/lỏng/bùn) |
|
|
| (tương đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào) |
| Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
5. Mục lục bộ hồ sơ đăng ký:
-
-
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Sở cấp (hoặc cấp lại) Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.
| .............(3)............ |
Ghi chú:
(1) Tên chủ nguồn thải CTNH;
(2) CQQLCNT nơi đăng ký chủ nguồn thải CTNH;
(3) Người có thẩm quyền ký của chủ nguồn thải CTNH.
# Loại hình (ngành nghề) hoạt động được phân loại như sau:
- Chế biến thực phẩm
- Cơ khí
- Dầu khí
- Dược
- Điện
- Điện tử
- Hóa chất
- Khoáng sản
- Luyện kim
- Nông nghiệp
- Quản lý, xử lý nước, nước thải, chất thải
- Sản xuất hàng tiêu dùng
- Sản xuất vật liệu cơ bản (cao su, nhựa, thủy tinh, …)
- Sản xuất vật liệu xây dựng
- Xây dựng (bao gồm cả phá dỡ công trình)
- Y tế và thú y
- Ngành/hoạt động khác (ghi chú rõ)
6. Thủ tục cấp giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại
6.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường để thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền: giờ hành chính.
- Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ; tổ chức kiểm tra cơ sở (trong trường hợp cần thiết); dự thảo giấy phép hành nghề quản lý CTNH và mã số quản lý CTNH cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện; báo cáo Giám đốc Sở trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 50 ngày làm việc.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày làm việc.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: giờ hành chính;
6.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại.
- Hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại.
- Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH.
- Báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH.
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ;
6.4. Thời hạn giải quyết: 55 ngày làm việc;
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức và cá nhân;
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại;
6.8. Lệ phí: không có;
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại theo mẫu (phụ lục 6-A).
- Mẫu hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại (phụ lục 6-B).
- Mẫu kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH (phụ lục 6-C).
- Mẫu báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH (phụ lục 6-Đ);
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường cam kết bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC 6
MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ, GIẤY PHÉP QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ CÁC VĂN BẢN CÓ LIÊN QUAN
(kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Mẫu đơn đăng ký hành nghề QLCTNH
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp lần đầu/cấp gia hạn/cấp điều chỉnh)
Kính gửi: ................(2)....................
1. Phần khai chung:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề:
Địa chỉ văn phòng:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Tài khoản số: tại:
Giấy CMND (nếu là cá nhân) số: ngày cấp: nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh doanh số: ngày cấp: nơi cấp:
Mã số QLCTNH hiện có (trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép):
Giấy phép QLCTNH có giá trị đến ngày (trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép):
Tên người liên hệ (trong quá trình tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở xử lý CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
1.3. Đại lý vận chuyển CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày từng đại lý):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
(Trường hợp điều chỉnh giấy phép thì ghi rõ là cơ sở xử lý hoặc đại lý vận chuyển CTNH đã được cấp phép hay đăng ký bổ sung)
2. Địa bàn hoạt động đăng ký:
Vùng | Tỉnh |
Ghi tên vùng theo bảng 2 Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này | Ghi tên từng tỉnh hoặc ghi “toàn bộ vùng” |
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau; trường hợp đăng ký điều chỉnh giấy phép liên quan đến thay đổi, bổ sung địa bàn hoạt động thì phân biệt rõ địa bàn hoạt động đã được cấp phép và địa bàn hoạt động đăng ký thay đổi, bổ sung).
3. Danh sách phương tiện, thiết bị chuyên dụng đăng ký:
STT | Tên phương tiện, thiết bị | Số lượng | Loại hình |
|
|
| (ví dụ: đóng gói, bảo quản, vận chuyển, lưu giữ, tái chế, tận thu, đồng xử lý, cô lập, chôn lấp...) |
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau; trường hợp đăng ký điều chỉnh giấy phép liên quan đến thay đổi, bổ sung các phương tiện, thiết bị chuyên dụng thì phân biệt rõ danh sách đã được cấp phép và danh sách đăng ký thay đổi, bổ sung).
4. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển, xử lý:
STT | Tên chất thải | Trạng thái tồn tại | Số lượng (kg/năm) | Mã CTNH | Phương án xử lý | Mức độ xử lý |
|
| (rắn/lỏng/bùn) |
|
|
| (tương đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào) |
| Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau; trường hợp đăng ký điều chỉnh giấy phép liên quan đến thay đổi, bổ sung các phương tiện, thiết bị chuyên dụng thì phân biệt rõ danh sách đã được cấp phép và danh sách đăng ký thay đổi, bổ sung).
4a. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển để tái sử dụng trực tiếp (nếu có):
STT | Tên chất thải | Trạng thái tồn tại | Số lượng (kg/năm) | Mã CTNH |
|
| (rắn/lỏng/bùn) |
|
|
| Tổng số lượng |
|
|
|
(Trường hợp đăng ký điều chỉnh giấy phép liên quan đến thay đổi, bổ sung các CTNH thì phân biệt rõ danh sách CTNH đã được cấp phép và danh sách CTNH đăng ký thay đổi, bổ sung).
5. Mục lục bộ hồ sơ đăng ký:
-
-
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý cơ quan xem xét hồ sơ và cấp (hoặc cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh) giấy phép, đồng thời kiểm tra, xác nhận về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định số ... ngày .../ .../ ...... của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án ... (trường hợp Tổng cục Môi trường là CQCP).
| ...................(3).................... |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề;
(2) CQCP tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
(3) Người có thẩm quyền ký của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề.
B. Bộ hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH
B.1. Bộ hồ sơ đăng ký (cấp lần đầu giấy phép) hành nghề QLCTNH được đóng quyển bao gồm đơn đăng ký kèm theo các hồ sơ, giấy tờ trình bày theo cấu trúc như sau:
1. Cơ sở pháp lý
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH);
- Bản sao hồ sơ, giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH);
- Bản sao văn bản quy hoạch đã được phê duyệt hoặc văn bản của UBND cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm cho hoạt động xử lý CTNH đối với cơ sở xử lý CTNH trong trường hợp chưa có quy hoạch
2. Bản mô tả các cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH đã đầu tư
2.1. Vị trí và quy mô
2.1.1. Vị trí (địa chỉ; các hướng tiếp giáp; khoảng cách đến khu dân cư và doanh nghiệp sản xuất gần nhất; đặc điểm khu vực...);
2.1.2. Quy mô (tổng diện tích; kích thước; đặc điểm khu đất...);
2.2. Điều kiện địa chất - thủy văn khu vực xung quanh;
2.3. Mô tả các hạng mục công trình
(Lưu ý các hạng mục được mô tả phải thống nhất về tên, ký hiệu và số thứ tự so với sơ đồ phân khu chức năng. Các hạng mục công trình cần được mô tả riêng biệt với các thông tin về: chức năng; diện tích/quy mô; thiết kế kiến trúc/cấu trúc; các đặc điểm khác…)
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển thì trình bày lần lượt từng cơ sở hoặc đại lý theo cấu trúc tương tự như trên)
Phụ lục 2: Sơ đồ phân khu chức năng (hay còn gọi là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH; các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở và đại lý; văn bản ủy quyền đại lý hoặc hợp đồng đại lý vận chuyển.
(Văn bản ủy quyền đại lý hoặc hợp đồng đại lý vận chuyển gồm các nội dung chính sau: tên, địa chỉ, mã số thuế của đại lý vận chuyển và chủ hành nghề QLCTNH (hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề); hình thức đại lý; số lượng, tên và mã CTNH; cách thức giao nhận; giá, thù lao đại lý; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và tại Thông tư này; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên đới chịu trách nhiệm về các vi phạm).
3. Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc vận chuyển, xử lý và lưu giữ tạm thời CTNH
Bảng giới thiệu tóm tắt các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc QLCTNH:
STT | Tên phương tiện, thiết bị chuyên dụng | Mô tả | Chức năng | Ghi chú |
|
|
|
| (thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển nào) |
3.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên phương tiện/thiết bị chuyên dụng)
3.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển)
3.1.2. Công suất, quy mô, kích thước…
3.1.3. Thiết kế, cấu tạo, quy trình công nghệ và tính chất các loại CTNH có khả năng quản lý (phân tích về thiết kế, cấu tạo, vật liệu và các đặc tính kỹ thuật, quy trình công nghệ để chứng minh khả năng quản lý an toàn chúng)
3.1.4. Thiết bị phụ trợ (thiết bị cảnh báo và xử lý sự cố, thiết bị tự động ngắt, thiết bị thông tin liên lạc, dấu hiệu cảnh báo - phòng ngừa …)
3.1.5. Các vấn đề liên quan khác…;
3.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 3: Các ảnh chụp, bản vẽ, giấy tờ, hợp đồng (bàn giao phương tiện không chính chủ) kèm theo các phương tiện, thiết bị chuyên dụng (sắp xếp thành từng bộ đối với mỗi phương tiện, thiết bị).
(Hợp đồng bàn giao phương tiện không chính chủ gồm các nội dung chính sau: thông tin của hai bên ký kết; số đăng ký và các thông tin khác của phương tiện; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và tại Thông tư này; trách nhiệm của đối tượng đăng ký đối với toàn bộ hoạt động và nhân sự của phương tiện vận chuyển liên quan đến quá trình vận chuyển CTNH; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên đới chịu trách nhiệm về các vi phạm).
4. Hồ sơ kỹ thuật của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã đầu tư
Bảng giới thiệu tóm tắt các công trình và biện pháp:
STT | Tên công trình, biện pháp | Mô tả | Chức năng | Ghi chú |
|
|
|
| (thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển nào) |
4.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên công trình/biện pháp)
4.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển)
4.1.2. Công suất, quy mô, kích thước…
4.1.3. Thiết kế, cấu tạo và quy trình công nghệ
4.1.4 Thiết bị phụ trợ (nếu có)
4.1.5. Các vấn đề liên quan khác…;
4.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 4: Bản sao hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hoàn công các công trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận, giám định, văn bản có liên quan (trường hợp CQCP là Tổng cục Môi trường để kết hợp với việc kiểm tra, xác nhận về việc thực hiện nội dung báo cáo ĐTM và yêu cầu của quyết định phê duyệt; nếu dày quá thì có thể đóng quyển riêng); giấy tờ, ảnh chụp có liên quan
5. Hồ sơ nhân lực
5.1. Giới thiệu chung về nhân lực của cơ sở
5.2. Bảng lý lịch trích ngang của các cán bộ, công nhân viên (nêu toàn bộ những người tham gia hoặc có liên quan đến công tác chuyên môn về quản lý CTNH và bảo vệ môi trường)
STT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn | Kinh nghiệm | Chức vụ | Nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5: Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có yêu cầu bắt buộc về trình độ nêu tại Điều 12 Thông tư này
6. Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng
6.1. Quy trình vận hành an toàn của (tên phương tiện/thiết bị chuyên dụng)
6.1.1. Mục tiêu
6.1.2. Phạm vi áp dụng
6.1.3. Nội dung thực hiện
- Chuẩn bị vận hành
- Xác định nguy cơ/rủi ro
- Trang bị bảo hộ lao động
- Dụng cụ, thiết bị cần thiết
- Quy trình, thao tác vận hành chuẩn
- Kết thúc vận hành
6.1.4. Quy trình và tần suất bảo trì
6.2. Quy trình vận hành an toàn của...
Phụ lục 6: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành an toàn của các phương tiện/thiết bị chuyên dụng (phải ghi chú vị trí đặt bản)
7. Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (tại cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
7.1. Chương trình quản lý môi trường
7.1.1. Mục tiêu
7.1.2. Tổ chức nhân sự
7.1.3. Kế hoạch quản lý (kế hoạch thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường theo báo cáo ĐTM hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương)
7.2. Quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường (trình bày cho từng công trình đã lập hồ sơ kỹ thuật tại Mục 4 theo cấu trúc tương tự như hồ sơ tại Mục 6 Phụ lục này)
7.3. Kế hoạch vệ sinh các phương tiện, thiết bị và công trình
7.4. Kinh phí hàng năm
Phụ lục 7: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường (phải ghi chú vị trí đặt bản)
8. Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
8.1. Chương trình giám sát môi trường
8.1.1. Giám sát môi trường lao động trong các nhà xưởng (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt động trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.2. Giám sát môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt động trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.3. Giám sát chất lượng nước mặt, nước ngầm (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử lý nước thải)
8.1.4. Giám sát nước thải (đầu vào và đầu ra) (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử lý nước thải)
8.1.5. Giám sát khí thải (không áp dụng đối với đại lý vận chuyển CTNH)
8.1.6. Giám sát khác
8.2. Giám sát vận hành xử lý CTNH (ví dụ: Nhiệt độ, lượng ôxi, tốc độ nạp CTNH, tốc độ xử lý…)
8.3. Đánh giá hiệu quả xử lý CTNH (ví dụ: Các thành phần nguy hại, tính chất nguy hại của sản phẩm tái chế, tận thu và chất thải sau xử lý so với QCVN 07: 2009/BTNMT và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn có liên quan).
(Từng hợp phần của chương trình giám sát nêu trên phải trình bày đầy đủ các thông tin sau: vị trí giám sát; thông số giám sát; tần suất giám sát; quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh; mô tả quy trình thực hiện).
8.4. Hệ thống quan trắc môi trường tự động (nếu có)
Phụ lục 8: Bảng tóm tắt chương trình giám sát; sơ đồ lấy mẫu...
9. Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, công nhân viên
9.1. Trang bị bảo hộ cá nhân và các biện pháp bảo vệ sức khỏe người lao động
9.1.1. Trang bị bảo hộ lao động
STT | Trang bị | Xuất xứ | Số lượng | Tính năng/trường hợp, điều kiện sử dụng |
|
|
|
|
|
9.1.2. Các biện pháp bảo vệ sức khỏe khác
9.2. Các thủ tục, biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình lao động
9.3. Chăm sóc sức khỏe (kế hoạch khám sức khỏe định kỳ hàng năm; việc tổ chức uống sữa tẩy độc thường xuyên; chính sách về bảo hiểm, y tế, chế độ đối với bệnh nghề nghiệp/tai nạn lao động; kết quả khám sức khỏe định kỳ mới nhất của cán bộ công nhân viên)
9.4. Các vấn đề liên quan khác…
Phụ lục 9: Bản nội quy an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; bản chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi chú vị trí đặt bản)
10. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
(Lưu ý cần phân biệt sự cố ở các khâu khác nhau như trên đường vận chuyển, tại đại lý vận chuyển và cơ sở xử lý CTNH)
10.1. Mục tiêu
10.2. Ưu tiên trong trường hợp xảy ra sự cố (xác định các ưu tiên hàng đầu trong mọi tình huống khẩn cấp, liệt kê theo thứ tự ưu tiên)
10.3. Phân tích các kịch bản sự cố có thể xảy ra
STT | Sự cố | Ở khâu | Nguyên nhân | Tác động có thể |
|
|
|
|
|
10.4. Biện pháp, quy trình phòng ngừa và chuẩn bị cho việc ứng phó sự cố
10.4.1. Biện pháp, quy trình về quản lý
10.4.2. Biện pháp kỹ thuật và trang thiết bị
STT | Loại trang thiết bị/biện pháp | Số lượng | Đặc điểm, chức năng | Vị trí |
|
|
|
|
|
10.5. Quy trình ứng phó khẩn cấp
10.5.1. Đối với sự cố cháy, nổ
a) Phạm vi áp dụng
b) Nội dung quy trình các bước ứng phó
c) Thủ tục thông báo và yêu cầu trợ giúp khi có sự cố (nêu rõ địa chỉ, số điện thoại, trình tự thông báo cho các bên liên quan như ban quản lý cơ sở, các cơ quan chức năng về môi trường, công an, phòng cháy chữa cháy, y tế...; nêu rõ phương án, địa điểm cấp cứu người)
10.5.2. Đối với sự cố rò rỉ, đổ tràn
10.5.3. Đối với tai nạn lao động
10.5.4. Đối với tai nạn giao thông
10.5.5. Đối với (các sự cố khác…)
10.6. Tình huống và kế hoạch sơ tán người tại cơ sở và khu vực phụ cận (trong những tình huống nào thì phải sơ tán và tổ chức sơ tán như thế nào)
10.7. Biện pháp xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường sau khi kết thúc sự cố (đối với ô nhiễm môi trường nước mặt, nước ngầm; môi trường đất; môi trường không khí; quản lý chất thải phát sinh do sự cố)
10.8. Kinh phí dự phòng và bảo hiểm
Phụ lục 10: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) của các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm trong cơ sở (phải ghi chú rõ vị trí đặt bản)
11. Kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm cho cán bộ, công nhân viên
11.1. Mô tả các nội dung đào tạo, tập huấn
11.1.1. Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quản lý CTNH
11.1.2. Vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng
11.1.3. Kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (cần đề cập cả nội dung quản lý CTNH như nhận biết, phân loại, lưu giữ, xử lý…)
11.1.4. An toàn lao động và bảo vệ sức khỏe
11.1.5. Phòng ngừa và ứng phó sự cố
11.1.6. Các nội dung khác…
11.2. Các đối tượng (cán bộ, công nhân viên) cần được đào tạo
11.3. Tổ chức thực hiện
STT | (Nhóm) đối tượng | Nội dung đào tạo | Đơn vị/địa điểm tổ chức đào tạo | Thời gian - Tần suất thực hiện |
|
|
|
|
|
11.4. Công tác đánh giá sau đào tạo, tập huấn (cách thức, nội dung, tiêu chí đánh giá)
Phụ lục 11: Tài liệu đào tạo (nếu tự tổ chức; lưu ý phần tài liệu đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương trình đã lập trong bộ hồ sơ đăng ký này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi chú)
12. Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số đại lý vận chuyển CTNH)
12.1. Các kế hoạch (xử lý triệt để lượng CTNH còn tồn đọng; vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc chuyển đổi mục đích; các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu tác động môi trường; cải tạo, phục hồi môi trường; chương trình giám sát môi trường sau khi chấm dứt hoạt động, đặc biệt là nếu có bãi chôn lấp...)
12.2. Các thủ tục (thông báo cho các cơ quan chức năng, khách hàng và cộng đồng, nộp lại giấy phép…)
12.3. Kinh phí dự phòng
13. Báo cáo các vấn đề khác trong việc thực hiện các nội dung của báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế tương đương (các nội dung khác nằm ngoài phạm vi hoạt động QLCTNH trong trường hợp báo cáo ĐTM cho dự án có thêm các hoạt động khác với QLCTNH; giải trình các điểm thay đổi so với báo cáo ĐTM)
C. Mẫu kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
1. Giới thiệu (thông tin về tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề)
2. Nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch thử nghiệm
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý CTNH
Tên phương tiện, thiết bị | Tên (nhóm) CTNH thử nghiệm | Số lượng (kg) | Thời gian thử nghiệm | Đầu ra (cặn bã/ sản phẩm) |
|
|
|
|
|
(Không nhất thiết phải vận hành thử nghiệm tất cả các mã CTNH đăng ký mà có thể lựa chọn một số mã CTNH có tính đại diện của từng nhóm CTNH có cùng tính chất và phương án xử lý; cần vận hành thử ở các mức công suất khác nhau, đặc biệt là công suất lớn nhất để lựa chọn công suất phù hợp cho từng nhóm CTNH; có thể không vận hành các phương tiện, thiết bị sơ chế như nghiền…)
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi trường
Tên công trình | Thời gian thử nghiệm | Tác động môi trường (khí thải, nước thải, tiếng ồn, chất thải rắn, bùn thải...) |
|
|
|
2.2. Mô tả cụ thể quy trình vận hành thử nghiệm dự kiến
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Kế hoạch lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch:
Vị trí lấy mẫu | Thời gian, tần suất lấy mẫu | Chỉ tiêu giám sát | |||||||
Khí thải | Không khí xung quanh | Môi trường lao động | Tiếng ồn | Nước thải trước xử lý | Nước thải sau xử lý | Sản phẩm đầu ra | Cặn bã (chất thải rắn, bùn) | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mô tả quy trình lấy mẫu giám sát dự kiến
3.3. Các vấn đề liên quan
4. Kế hoạch tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm
(Nêu đầy đủ các thông tin về: dự kiến về loại, số lượng và nguồn CTNH; phương án và phương tiện (loại, số đăng ký...) để tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm)
5. Kết luận và kiến nghị
| (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...... |
Lưu ý: trường hợp vận hành thử nghiệm đồng thời tại nhiều hơn một cơ sở xử lý CTNH thì phải phân biệt rõ đối với từng cơ sở.
Đ. Mẫu báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
1. Giới thiệu
2. Báo cáo nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý CTNH
Tên phương tiện, thiết bị | Tên (nhóm) CTNH thử nghiệm | Số lượng (kg) | Thời gian thử nghiệm | Đầu ra (cặn bã/sản phẩm) |
|
|
|
|
|
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi trường
Tên công trình | Thời gian thử nghiệm | Tác động môi trường (khí thải, nước thải, tiếng ồn, chất thải rắn, bùn thải...) |
|
|
|
2.2. Báo cáo cụ thể về quá trình và kết quả vận hành thử nghiệm
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó
sự cố…)
3. Báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch
Vị trí lấy mẫu | Thời gian, tần suất lấy mẫu | Chỉ tiêu giám sát | |||||||
Khí thải | Không khí xung quanh | Môi trường lao động | Tiếng ồn | Nước thải trước xử lý | Nước thải sau xử lý | Sản phẩm đầu ra | Cặn bã (chất thải rắn, bùn) | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đánh giá kết quả (kèm theo bảng chi tiết kết quả phân tích từng chỉ tiêu so sánh với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hiện hành)
3.3. Các vấn đề liên quan
4. Báo cáo việc thu gom, vận chuyển và tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm
5. Kết luận
5.1. Các điểm đạt
5.2. Các điểm chưa đạt và giải thích nguyên nhân
5.3. Các điểm thay đổi so với kế hoạch và lý do thay đổi
6. Cam kết và kiến nghị
6.1 Cam kết (cam kết các biện pháp để bảo đảm các điểm chưa đạt)
6.2. Kiến nghị
| (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...... |
Lưu ý: báo cáo cần đóng quyển chung với (phía cuối) bộ hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH trong trường hợp bộ hồ sơ có sửa đổi, bổ sung và nộp lại đồng thời.
7. Thủ tục cấp gia hạn giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại (CTNH)
7.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường để thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền: giờ hành chính.
- Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ; dự thảo giấy phép hành nghề quản lý CTNH cấp gia hạn cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện; báo cáo Giám đốc Sở trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 25 ngày làm việc.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày làm việc.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: giờ hành chính;
7.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại cấp gia hạn.
- Hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại.
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ hồ sơ;
7.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc;
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các cá nhân, tổ chức hành nghề quản lý chất thải nguy hại trong địa bàn tỉnh;
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại được cấp gia hạn;
7.8. Lệ phí: không có;
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại (cấp gia hạn) (phụ lục 7.1);
- Mẫu hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại (phụ lục 7.2);
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức/cá nhân đã được cấp Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường được cấp lại nhiều lần để gia hạn, mỗi lần gia hạn là 03 (ba) năm, kể từ ngày hết hạn của giấy phép hành nghề QLCTNH cấp lần đầu hoặc các lần tiếp theo.
- Việc đăng ký cấp gia hạn giấy phép hành nghề QLCTNH phải được bắt đầu được thực hiện chậm nhất là 03 (ba) tháng trước ngày hết hạn.
- Tổ chức, cá nhân đăng ký gia hạn giấy phép hành nghề QLCTNH phải đảm bảo các yêu cầu về điều kiện hành nghề đối với chủ hành nghề QLCTNH;
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường cam kết bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC 7.1
MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ, GIẤY PHÉP QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ CÁC VĂN BẢN CÓ LIÊN QUAN
(kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Mẫu đơn đăng ký hành nghề QLCTNH
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp lần đầu/cấp gia hạn/cấp điều chỉnh)
Kính gửi: ................(2)....................
1. Phần khai chung:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề:
Địa chỉ văn phòng:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Tài khoản số: tại:
Giấy CMND (nếu là cá nhân) số: ngày cấp: nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh doanh số: ngày cấp: nơi cấp:
Mã số QLCTNH hiện có (trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép):
Giấy phép QLCTNH có giá trị đến ngày (trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép):
Tên người liên hệ (trong quá trình tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở xử lý CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
1.3. Đại lý vận chuyển CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày từng đại lý):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
(Trường hợp điều chỉnh giấy phép thì ghi rõ là cơ sở xử lý hoặc đại lý vận chuyển CTNH đã được cấp phép hay đăng ký bổ sung)
2. Địa bàn hoạt động đăng ký:
Vùng | Tỉnh |
Ghi tên vùng theo bảng 2 Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này | Ghi tên từng tỉnh hoặc ghi “toàn bộ vùng” (lưu ý không ghi cấp địa bàn nhỏ hơn tỉnh) |
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau; trường hợp đăng ký điều chỉnh giấy phép liên quan đến thay đổi, bổ sung địa bàn hoạt động thì phân biệt rõ địa bàn hoạt động đã được cấp phép và địa bàn hoạt động đăng ký thay đổi, bổ sung).
3. Danh sách phương tiện, thiết bị chuyên dụng đăng ký:
STT | Tên phương tiện, thiết bị | Số lượng (đơn vị đếm) | Loại hình |
|
|
| (ví dụ: đóng gói, bảo quản, vận chuyển, lưu giữ, tái chế, tận thu, đồng xử lý, cô lập, chôn lấp...) |
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau; trường hợp đăng ký điều chỉnh giấy phép liên quan đến thay đổi, bổ sung các phương tiện, thiết bị chuyên dụng thì phân biệt rõ danh sách đã được cấp phép và danh sách đăng ký thay đổi, bổ sung).
4. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển, xử lý:
STT | Tên chất thải | Trạng thái tồn tại | Số lượng (kg/năm) | Mã CTNH | Phương án xử lý | Mức độ xử lý |
|
| (rắn/lỏng/bùn) |
|
|
| (tương đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào) |
| Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau; trường hợp đăng ký điều chỉnh giấy phép liên quan đến thay đổi, bổ sung các phương tiện, thiết bị chuyên dụng thì phân biệt rõ danh sách đã được cấp phép và danh sách đăng ký thay đổi, bổ sung).
4a. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển để tái sử dụng trực tiếp (nếu có):
STT | Tên chất thải | Trạng thái tồn tại | Số lượng (kg/năm) | Mã CTNH |
|
| (rắn/lỏng/bùn) |
|
|
| Tổng số lượng |
|
|
|
(Trường hợp đăng ký điều chỉnh giấy phép liên quan đến thay đổi, bổ sung các CTNH thì phân biệt rõ danh sách CTNH đã được cấp phép và danh sách CTNH đăng ký thay đổi, bổ sung).
5. Mục lục bộ hồ sơ đăng ký:
-
-
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý cơ quan xem xét hồ sơ và cấp (hoặc cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh) giấy phép, đồng thời kiểm tra, xác nhận về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định số ... ngày .../ .../ ...... của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án ... (trường hợp Tổng cục Môi trường là CQCP).
| ...................(3).................... |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề;
(2) CQCP tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
(3) Người có thẩm quyền ký của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề.
PHỤ LỤC 7.2
Bộ hồ sơ đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh giấy phép QLCTNH được đóng quyển bao gồm đơn đăng ký kèm theo các hồ sơ, giấy tờ trình bày theo cấu trúc như sau:
Đối với các hồ sơ, giấy tờ nêu từ Mục 1 đến 13 trong Phần B.1: Nếu có bất kỳ cập nhật, sửa đổi, bổ sung thì trình bày các nội dung cập nhật, sửa đổi, bổ sung; còn không có thì chỉ ghi tên hồ sơ, giấy tờ, không cần trình bày lại nội dung và ghi chú dưới tên hồ sơ như sau: (không có cập nhật, sửa đổi, bổ sung)
Các hồ sơ, giấy tờ đặc trưng cho việc đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh giấy phép gồm có:
14. Bản tổng hợp giải trình các nội dung thay đổi, bổ sung (khi đăng ký cấp điều chỉnh hoặc cấp gia hạn Giấy phép)
15. Báo cáo việc thực hiện các chương trình, kế hoạch đã lập trong bộ hồ sơ đăng ký (trong thời gian 01 năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn hoặc điều chỉnh; trừ trường hợp đăng ký cấp điều chỉnh trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày được cấp lần đầu thì không phải báo cáo)
15.1. Thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường
15.2. Thực hiện chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
15.3. Thực hiện kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe
15.4. Thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
15.5. Thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm
16. Bản sao tất cả các biên bản thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận, xử lý vi phạm (nếu có) liên quan của các cơ quan có thẩm quyền (trong thời gian 03 năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh)
Lưu ý:
- Khuyến khích in hồ sơ hai mặt cho tiết kiệm;
- Đối với bộ hồ sơ đã được sửa đổi, bổ sung theo hướng dẫn của CQCP khi xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ phải gửi kèm theo một bản giải trình cụ thể các điểm sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp giấy phép QLCTNH đã được cấp theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT đăng ký chuyển đổi sang giấy phép hành nghề QLCTNH theo quy định tại Thông tư này thì được lựa chọn lập lại hoàn toàn bộ hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH theo quy định tại Phụ lục này hoặc giữ nguyên các bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép cũ và chỉ lập hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH với các nội dung có cập nhật, thay đổi cho phù hợp với quy định tại Thông tư này.
8. Thủ tục cấp điều chỉnh giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại (QLCTNH)
8.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường để thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền: giờ hành chính.
- Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ:
+ Trường hợp cơ sở không tổ chức lại việc vận hành thử nghiệm xử lý CTNH, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ; dự thảo giấy phép hành nghề quản lý CTNH cấp điều chỉnh cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện; báo cáo Giám đốc Sở trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 30 ngày làm việc.
+ Trường hợp cơ sở có tổ chức lại việc vận hành thử nghiệm xử lý CTNH, Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ; dự thảo giấy phép hành nghề quản lý CTNH cấp điều chỉnh cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện; báo cáo Giám đốc Sở trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 50 ngày làm việc.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày làm việc.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: giờ hành chính;
8.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp cơ sở không tổ chức lại việc vận hành thử nghiệm xử lý CTNH: thành phần hồ sơ giống như thủ tục cấp gia hạn giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại, gồm:
- Đơn đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại cấp điều chỉnh;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại.
b) Trường hợp cơ sở có tổ chức lại việc vận hành thử nghiệm xử lý CTNH: Thành phần hồ sơ giống như thủ tục cấp giấy phép hành nghề QLCTNH, gồm:
- Đơn đăng hành nghề giấy phép quản lý chất thải nguy hại.
- Hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại.
- Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH;
- Báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH.
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ hồ sơ;
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ của cơ sở không tổ chức lại việc vận hành thử nghiệm xử lý CTNH: 35 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ của cơ sở có tổ chức lại việc vận hành thử nghiệm xử lý CTNH: 55 ngày làm việc;
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: các cá nhân, tổ chức hành quản lý chất thải nguy hại trong địa bàn tỉnh;
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại được cấp điều chỉnh;
8.8. Lệ phí: không có;
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đăng ký hành nghề QLCTNH (cấp điều chỉnh) (phụ lục 8-A).
- Mẫu hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại (phụ lục 8-B).
- Mẫu kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH (phụ lục 8-C).
- Mẫu báo cáo kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH (phụ lục 8-Đ);
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức/cá nhân đã được cấp giấy phép hành nghề QLCTNH theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp lại để điều chỉnh trong các trường hợp sau:
+ Thay đổi, bổ sung về loại hình, công nghệ, quy mô, công suất thiết kế, diện tích hoặc số lượng của các phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc hành nghề QLCTNH.
+ Thay đổi, bổ sung về loại hoặc tăng số lượng CTNH được phép quản lý.
+ Thay đổi chủ hành nghề QLCTNH mà không thay đổi địa điểm cơ sở xử lý CTNH hoặc thay đổi địa điểm cơ sở xử lý mà không thay đổi chủ hành nghề QLCTNH và tất cả các phương tiện, thiết bị chuyên dụng.
+ Bổ sung cơ sở xử lý CTNH;
+ Thay đổi, bổ sung đại lý vận chuyển CTNH.
- Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh giấy phép hành nghề QLCTNH phải đảm bảo các yêu cầu về điều kiện hành nghề đối với chủ hành nghề QLCTNH;
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường cam kết bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC 8
MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ, GIẤY PHÉP QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ CÁC VĂN BẢN CÓ LIÊN QUAN
(kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Mẫu đơn đăng ký hành nghề QLCTNH
…(1)… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp lần đầu/cấp gia hạn/cấp điều chỉnh)
Kính gửi: ................(2)....................
1. Phần khai chung:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề:
Địa chỉ văn phòng:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Tài khoản số: tại:
Giấy CMND (nếu là cá nhân) số: ngày cấp: nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh doanh số: ngày cấp: nơi cấp:
Mã số QLCTNH hiện có (trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép):
Giấy phép QLCTNH có giá trị đến ngày (trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép):
Tên người liên hệ (trong quá trình tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở xử lý CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
1.3. Đại lý vận chuyển CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày từng đại lý):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
(Trường hợp điều chỉnh giấy phép thì ghi rõ là cơ sở xử lý hoặc đại lý vận chuyển CTNH đã được cấp phép hay đăng ký bổ sung)
2. Địa bàn hoạt động đăng ký:
Vùng | Tỉnh |
Ghi tên vùng theo bảng 2 Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này | Ghi tên từng tỉnh hoặc ghi “toàn bộ vùng” (lưu ý không ghi cấp địa bàn nhỏ hơn tỉnh) |
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau; trường hợp đăng ký điều chỉnh giấy phép liên quan đến thay đổi, bổ sung địa bàn hoạt động thì phân biệt rõ địa bàn hoạt động đã được cấp phép và địa bàn hoạt động đăng ký thay đổi, bổ sung).
3. Danh sách phương tiện, thiết bị chuyên dụng đăng ký:
STT | Tên phương tiện, thiết bị | Số lượng | Loại hình |
|
|
| (ví dụ: đóng gói, bảo quản, vận chuyển, lưu giữ, tái chế, tận thu, đồng xử lý, cô lập, chôn lấp...) |
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau; trường hợp đăng ký điều chỉnh giấy phép liên quan đến thay đổi, bổ sung các phương tiện, thiết bị chuyên dụng thì phân biệt rõ danh sách đã được cấp phép và danh sách đăng ký thay đổi, bổ sung).
4. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển, xử lý:
STT | Tên chất thải | Trạng thái tồn tại | Số lượng (kg/năm) | Mã CTNH | Phương án xử lý | Mức độ xử lý |
|
| (rắn/lỏng/bùn) |
|
|
| (tương đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào) |
| Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau; trường hợp đăng ký điều chỉnh giấy phép liên quan đến thay đổi, bổ sung các phương tiện, thiết bị chuyên dụng thì phân biệt rõ danh sách đã được cấp phép và danh sách đăng ký thay đổi, bổ sung).
4a. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển để tái sử dụng trực tiếp (nếu có):
STT | Tên chất thải | Trạng thái tồn tại | Số lượng (kg/năm) | Mã CTNH |
|
| (rắn/lỏng/bùn) |
|
|
| Tổng số lượng |
|
|
|
(Trường hợp đăng ký điều chỉnh Giấy phép liên quan đến thay đổi, bổ sung các CTNH thì phân biệt rõ danh sách CTNH đã được cấp phép và danh sách CTNH đăng ký thay đổi, bổ sung).
5. Mục lục bộ hồ sơ đăng ký:
-
-
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý cơ quan xem xét hồ sơ và cấp (hoặc cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh) giấy phép, đồng thời kiểm tra, xác nhận về việc thực hiện các nội dung của Báo cáo và yêu cầu của Quyết định số ... ngày .../ .../ ...... của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án ... (trường hợp Tổng cục Môi trường là CQCP).
| ...................(3).................... |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề;
(2) CQCP tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
(3) Người có thẩm quyền ký của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề.
B. Bộ hồ sơ đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh giấy phép QLCTNH được đóng quyển bao gồm đơn đăng ký kèm theo các hồ sơ, giấy tờ trình bày theo cấu trúc như sau:
Đối với các hồ sơ, giấy tờ nêu từ Mục 1 đến 13 trong Phần B.1: Nếu có bất kỳ cập nhật, sửa đổi, bổ sung thì trình bày các nội dung cập nhật, sửa đổi, bổ sung; còn không có thì chỉ ghi tên hồ sơ, giấy tờ, không cần trình bày lại nội dung và ghi chú dưới tên hồ sơ như sau: (không có cập nhật, sửa đổi, bổ sung)
Các hồ sơ, giấy tờ đặc trưng cho việc đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh giấy phép gồm có:
14. Bản tổng hợp giải trình các nội dung thay đổi, bổ sung (khi đăng ký cấp điều chỉnh hoặc cấp gia hạn Giấy phép)
15. Báo cáo việc thực hiện các chương trình, kế hoạch đã lập trong bộ hồ sơ đăng ký (trong thời gian 01 năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn hoặc điều chỉnh; trừ trường hợp đăng ký cấp điều chỉnh trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày được cấp lần đầu thì không phải báo cáo)
15.1. Thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường
15.2. Thực hiện chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
15.3. Thực hiện kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe
15.4. Thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố
15.5. Thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm
16. Bản sao tất cả các biên bản thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận, xử lý vi phạm (nếu có) liên quan của các cơ quan có thẩm quyền (trong thời gian 03 năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh)
Lưu ý:
- Khuyến khích in hồ sơ hai mặt cho tiết kiệm;
- Đối với bộ hồ sơ đã được sửa đổi, bổ sung theo hướng dẫn của CQCP khi xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ phải gửi kèm theo một bản giải trình cụ thể các điểm sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp giấy phép QLCTNH đã được cấp theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT đăng ký chuyển đổi sang giấy phép hành nghề QLCTNH theo quy định tại Thông tư này thì được lựa chọn lập lại hoàn toàn bộ hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH theo quy định tại Phụ lục này hoặc giữ nguyên các bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép cũ và chỉ lập hồ sơ đăng ký hành nghề QLCTNH với các nội dung có cập nhật, thay đổi cho phù hợp với quy định tại Thông tư này.
C. Mẫu kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
1. Giới thiệu (thông tin về tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề)
2. Nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch thử nghiệm
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý CTNH
Tên phương tiện, thiết bị | Tên (nhóm) CTNH thử nghiệm | Số lượng (kg) | Thời gian thử nghiệm | Đầu ra (cặn bã/sản phẩm) |
|
|
|
|
|
(Không nhất thiết phải vận hành thử nghiệm tất cả các mã CTNH đăng ký mà có thể lựa chọn một số mã CTNH có tính đại diện của từng nhóm CTNH có cùng tính chất và phương án xử lý; cần vận hành thử ở các mức công suất khác nhau, đặc biệt là công suất lớn nhất để lựa chọn công suất phù hợp cho từng nhóm CTNH; có thể không vận hành các phương tiện, thiết bị sơ chế như nghiền…)
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi trường
Tên công trình | Thời gian thử nghiệm | Tác động môi trường (khí thải, nước thải, tiếng ồn, chất thải rắn, bùn thải...) |
|
|
|
2.2. Mô tả cụ thể quy trình vận hành thử nghiệm dự kiến
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Kế hoạch lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch:
Vị trí lấy mẫu | Thời gian, tần suất lấy mẫu | Chỉ tiêu giám sát | |||||||
Khí thải | Không khí xung quanh | Môi trường lao động | Tiếng ồn | Nước thải trước xử lý | Nước thải sau xử lý | Sản phẩm đầu ra | Cặn bã (chất thải rắn, bùn) | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mô tả quy trình lấy mẫu giám sát dự kiến
3.3. Các vấn đề liên quan
4. Kế hoạch tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm
(Nêu đầy đủ các thông tin về: dự kiến về loại, số lượng và nguồn CTNH; phương án và phương tiện (loại, số đăng ký...) để tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm)
5. Kết luận và kiến nghị
| (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...... |
Lưu ý: trường hợp vận hành thử nghiệm đồng thời tại nhiều hơn một cơ sở xử lý CTNH thì phải phân biệt rõ đối với từng cơ sở.
Đ. Mẫu báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
1. Giới thiệu
2. Báo cáo nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý CTNH
Tên phương tiện, thiết bị | Tên (nhóm) CTNH thử nghiệm | Số lượng (kg) | Thời gian thử nghiệm | Đầu ra (cặn bã/sản phẩm) |
|
|
|
|
|
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi trường
Tên công trình | Thời gian thử nghiệm | Tác động môi trường (khí thải, nước thải, tiếng ồn, chất thải rắn, bùn thải...) |
|
|
|
2.2. Báo cáo cụ thể về quá trình và kết quả vận hành thử nghiệm
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó
sự cố…)
3. Báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch
Vị trí lấy mẫu | Thời gian, tần suất lấy mẫu | Chỉ tiêu giám sát | |||||||
Khí thải | Không khí xung quanh | Môi trường lao động | Tiếng ồn | Nước thải trước xử lý | Nước thải sau xử lý | Sản phẩm đầu ra | Cặn bã (chất thải rắn, bùn) | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đánh giá kết quả (kèm theo bảng chi tiết kết quả phân tích từng chỉ tiêu so sánh với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hiện hành)
3.3. Các vấn đề liên quan
4. Báo cáo việc thu gom, vận chuyển và tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm
5. Kết luận
5.1. Các điểm đạt
5.2. Các điểm chưa đạt và giải thích nguyên nhân
5.3. Các điểm thay đổi so với kế hoạch và lý do thay đổi
6. Cam kết và kiến nghị
6.1 Cam kết (cam kết các biện pháp để bảo đảm các điểm chưa đạt)
6.2. Kiến nghị
| (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...... |
Lưu ý: báo cáo cần đóng quyển chung với (phía cuối) bộ hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý CTNH trong trường hợp bộ hồ sơ có sửa đổi, bổ sung và nộp lại đồng thời.
9. Thủ tục thẩm định và phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản có dự án đầu tư thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
9.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường để thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền: giờ hành chính.
- Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét, đánh giá nội dung; tổ chức thẩm định, lấy ý kiến của các ủy viên sau khi chủ dự án chỉnh sửa bổ sung đề án cải tạo, phục hồi môi trường, lập thủ tục trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 35 ngày làm việc.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày làm việc.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: giờ hành chính;
9.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định Đề án cải tạo, phục hồi môi trường
- Tổ chức, cá nhân không phải lập hồ sơ riêng, chỉ nộp 09 (chín) Đề án cải tạo, phục hồi môi trường (có kèm theo các bản vẽ liên quan) kèm theo hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- 01 (một) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường phải bổ sung thêm nội dung đề nghị thẩm định, phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường.
- 01 (một) dự án đầu tư khai thác khoáng sản (kèm theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư).
b) Hồ sơ nộp lại sau khi hoàn chỉnh Đề án cải tạo, phục hồi môi trường
- 01 (một) văn bản giải trình những nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và đề nghị phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường (có thể bổ sung thêm nội dung đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường).
- 05 (năm) Đề án cải tạo, phục hồi môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung hoàn chỉnh kèm theo 02 (hai) đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu;
9.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc;
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản;
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định phê duyệt Đề án, cải tạo phục hồi môi trường;
9.8. Phí, lệ phí: không;
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (phụ lục 9) được bổ sung thêm nội dung đề nghị thẩm định, phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường;
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản;
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ về việc cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
- Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ủy quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
PHỤ LỤC 9
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án (2), thuộc mục số... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số... Phụ lục III) Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Dự án đầu tư do... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện Dự án: …;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- 01 (một) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương);
- 07 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án bằng tiếng Việt.
- 09 (chín) bản thuyết minh Đề án cải tạo, phục hồi môi trường (kèm theo các bản vẽ liên quan).
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường và đề án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án.
Nơi nhận: | …(4)… |
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Cơ quan tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
(4) Thủ trưởng, người đứng đầu doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án.
10. Thủ tục thẩm định và phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản có dự án đầu tư thuộc đối tượng lập bản cam kết bảo vệ môi trường; tổ chức, cá nhân đang khai thác khoáng sản
10.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường để thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền: giờ hành chính.
- Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét, đánh giá nội dung; tổ chức thẩm định, lấy ý kiến của các ủy viên sau khi chủ dự án chỉnh sửa bổ sung đề án cải tạo, phục hồi môi trường, lập thủ tục trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 35 ngày làm việc.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường) quyết định: 05 ngày làm việc.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: giờ hành chính;
10.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định Đề án cải tạo, phục hồi môi trường
- 09 (chín) thuyết minh Đề án cải tạo, phục hồi môi trường kèm theo các bản vẽ liên quan;
- 01 (một) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư, bản sao giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bao vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc giấy xác nhận (nếu có).
b) Hồ sơ nộp lại sau khi hoàn chỉnh Đề án cải tạo, phục hồi môi trường
- 01 (một) văn bản giải trình những nội dung chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và đề nghị phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường.
- 05 (năm) Đề án cải tạo, phục hồi môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung hoàn chỉnh kèm theo 01 (một) đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu;
10.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc;
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản;
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định phê duyệt Đề án, cải tạo phục hồi môi trường;
10.8. Phí, lệ phí: không;
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường (phụ lục 10);
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản thuộc đối tượng lập bản cam kết bảo vệ môi trường; tổ chức, cá nhân đang khai thác khoáng sản nhưng chưa có Đề án (hoặc dự án) cải tạo, phục hồi môi trường được phê duyệt theo quy định hoặc chưa ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường;
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
- Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
- Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ủy quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
PHỤ LỤC 10
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
…(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: … (1) …,
- Địa chỉ: …;
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi quý … (3) … hồ sơ Đề án cải tạo, phục hồi môi trường gồm:
- 09 (chín) bản Đề án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Bản sao báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác mỏ hoặc thiết kế cơ sở hoặc báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường/bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường; giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có).
- Giấy phép đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/giấy chứng nhận đầu tư.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên và cam kết triển khai thực hiện các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu đã nêu trong Đề án cải tạo, phục hồi môi trường và quyết định phê duyệt; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, các định mức, đơn giá sử dụng tính dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường, các quy định được trích lục và sử dụng trong các hồ sơ nêu trên của chúng tôi là hoàn toàn đúng sự thực và đang còn hiệu lực áp dụng.
Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị … (3) …xem xét, thẩm định, phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường ..(2)…của chúng tôi./.
| …(4)… |
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của Dự án; (3) Cơ quan xem xét, phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường; (4) Thủ trưởng, người đứng đầu của tổ chức, cá nhân.
11. Thủ tục thẩm định và phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
11.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường để thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền: giờ hành chính.
- Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét, đánh giá nội dung; tổ chức thẩm định, lấy ý kiến của các ủy viên sau khi chủ dự án chỉnh sửa bổ sung đề án cải tạo, phục hồi môi trường, lập thủ tục trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 35 ngày làm việc.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày làm việc.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: giờ hành chính;
11.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 01 (một) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
- 09 (chín) bản Đề án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung kèm theo các bản vẽ liên quan.
- Đề án (hoặc dự án) cải tạo, phục hồi môi trường kèm theo quyết định phê duyệt trước đó.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường kèm theo bản sao quyết định phê duyệt hoặc giấy xác nhận (nếu có).
- Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư, bản sao giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
11.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc;
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản;
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung;
11.8. Phí, lệ phí: không;
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (phụ lục 11).
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản về diện tích, độ sâu, công suất khai thác; gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản; thay đổi phương án cải tạo, phục hồi môi trường so với Đề án đã được phê duyệt;
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
- Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
- Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ủy quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
PHỤ LỤC 11
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
…(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: … (1) …, Chủ dự án: “ … (2) … ”
- Địa điểm thực hiện Dự án: …
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến … (3) … những hồ sơ sau:
- 09 (chín) bản Đề án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
- 01 (một) báo cáo đầu tư điều chỉnh/báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh/dự án đầu tư điều chỉnh;
- 01 (một) bản sao Đề án cải tạo, phục hồi môi trường kèm theo bản sao quyết định phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường “… (5) … ”;
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị …(3)…xem xét, thẩm định, phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung..(2)..của chúng tôi./.
Nơi nhận: | …(6)… |
Ghi chú: (1) Cơ quan tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của Đề án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; (3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định Đề án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; (4) Cơ quan đã ra quyết định phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường; (5) Tên dự án đã được cấp quyết định phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường; (6) Thủ trưởng cơ quan tổ chức, cá nhân.
.
12. Thủ tục kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
12.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường để thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền: giờ hành chính.
- Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét, đánh giá nội dung; tổ chức kiểm tra; lấy ý kiến của các thành viên đoàn kiểm tra sau khi chủ cơ sở chỉnh sửa hồ sơ; lập thủ tục trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 30 ngày làm việc.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày làm việc.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: giờ hành chính;
12.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 01 (một) văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường.
- 07 (bảy) báo cáo hoàn thành nội dung Đề án cải tạo, phục hồi môi trường;
- 07 (bảy) bản báo cáo kết quả giám sát, kiểm tra chất lượng công trình và chất lượng môi trường của đơn vị thẩm tra, giám sát.
- 01 (một) bản sao Đề án (hoặc dự án) cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung kèm theo quyết định phê duyệt;
12.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc;
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản;
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận đã hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ nội dung cải tạo, phục hồi môi trường;
12.8. Phí, lệ phí: không;
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: mẫu báo cáo hoàn thành nội dung Đề án cải tạo, phục hồi môi trường (phụ lục 12);
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân được khai thác khoáng sản sau khi đã hoàn thành việc cải tạo, phục hồi môi trường;
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường;
- Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
PHỤ LỤC 12
MẪU BÁO CÁO HOÀN THÀNH NỘI DUNG ĐỀ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/DỰ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
…(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/………. | (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
BÁO CÁO
HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN/TOÀN BỘ NỘI DUNG ĐỀ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/ĐỀ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
“… (2) …”(Lần thứ…)
I. Thông tin chung
1. Địa điểm thực hiện: …
2. Tên cơ quan, doanh nghiệp Tổ chức, cá nhân: …
Địa chỉ liên hệ: …Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
3. Tên cơ quan, doanh nghiệp thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường:
Địa chỉ: …Điện thoại: …; Fax: ….; E-mail: …
4. Tổng số tiền ký quỹ: ........
Số tiền đã ký quỹ: .....tại Quỹ bảo vệ môi trường...
Số tiền đã rút: ...
II. Các công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành
1. Nội dung hoàn thành:
- Trình bày nội dung tổng thể và chi tiết đã hoàn thành theo từng giai đoạn hoặc toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo nội dung dự án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc Đề án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã phê duyệt và yêu cầu của quyết định phê duyệt;
- Nêu mục tiêu tổng quát và chất lượng đạt được của các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt.
2. Các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành
- Mô tả chi tiết các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành theo phương án đã được phê duyệt;
- Khối lượng công việc thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành;
- Khối lượng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường phát sinh (không có trong kế hoạch) để thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường đã đề ra;
- Công tác quản lý và giám sát môi trường để thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường đã đề ra;
- Lập bảng khối lượng công việc đã hoàn thành, thời gian và kinh phí thực hiện:
STT | Các công trình đã hoàn thành | Khối lượng/ đơn vị | Đơn giá | Thành tiền | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
III. Kết quả giám sát và giám định
1. Kết quả giám sát
- Trình bày chuỗi số liệu về hiện trạng môi trường tại khu vực theo báo cáo giám sát môi trường hàng năm mà tổ chức, cá nhân đã cam kết trong Đề án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Đánh giá kết quả chất lượng môi trường từ bắt đầu triển khai thi công công trình đến khi kết thúc thi công công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
2. Kết quả giám định
Kết quả giám định kỹ thuật của đơn vị giám định các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành (nêu rõ chỉ tiêu đạt được, chỉ tiêu chưa đạt được và nguyên nhân).
Số liệu giám sát, kết quả phân tích, kết quả giám định được sao gửi kèm báo cáo.
IV. Kết quả tham vấn cộng đồng
V. Đánh giá, đề xuất, kiến nghị
1. Đánh giá kết quả đạt được:
2. Đề xuất, kiến nghị:
- Đề xuất thay đổi kinh phí ký quỹ do thay đổi hệ số trượt giá, định mức, đơn giá của địa phương, ngành.
- Kiến nghị: cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ của các nội dung trong Đề án cải tạo, phục hồi môi trường.
VI. Phụ lục
- Các đơn giá, định mức sử dụng.
- Giấy xác nhận đã nộp tiền ký quỹ.
- Bản đồ không gian trước và sau quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Kết quả giám sát môi trường.
- Kết quả giám định các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; giám định môi trường.
Nơi nhận: | …(4)… |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan, doanh nghiệp tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của dự án; (3) Cơ quan kiểm tra, xác nhận; (4) Thủ trưởng cơ quan tổ chức, cá nhân.
13. Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
13.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường để thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền: giờ hành chính.
- Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét, đánh giá nội dung; tổ chức thẩm định; lập thủ tục trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 23 ngày làm việc.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày làm việc.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: giờ hành chính;
13.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- 01 (một) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- 07 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đóng thành quyển.
- 01 (một) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi);
Lưu ý:
+ Đối với trường hợp dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động thì bổ sung thêm 01 (một) bản sao (photo không công chứng) quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, quyết định phê duyệt hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản chứng minh bản cam kết bảo vệ môi trường đã được đăng ký của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận hành.
+ Đối với trường hợp dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng chưa đi vào vận hành phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường thì bổ sung thêm 01 (một) bản sao (photo không công chứng) quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước đó.
b) Hồ sơ nộp lại sau khi hoàn chỉnh báo cáo gồm:
- 04 (bốn) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung kèm theo 01 (một) bản được ghi trên đĩa CD;
- 01 (một) văn bản giải trình về những chỉnh sửa, bổ sung nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu trong văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan thẩm định.
Lưu ý: Chủ dự án hoàn thiện báo cáo và phải ký vào phía dưới của từng trang báo cáo (trừ trang bìa).
13.4. Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm việc;
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức và cá nhân;
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
13.8. Phí, lệ phí: phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là 5.000.000 đồng/báo cáo;
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (phụ lục 13).
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ủy quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chi, quản lý và sử dụng nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
…(1)…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. | (Địa danh), ngày… tháng… năm…… |
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án (2), thuộc mục số... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số... Phụ lục III) Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Dự án đầu tư do... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện dự án: …;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- 01 (một) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương);
- 07 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường của dự án.
Nơi nhận: | …(4)… |
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Cơ quan tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
(4) Thủ trưởng, người đứng đầu doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án.
14. Thủ tục cấp mới, điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu
14.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường để thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền: giờ hành chính.
- Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét hồ sơ, các điều kiện theo quy định; lập thủ tục trình Giám đốc Sở cấp giấy chứng nhận: 15 ngày làm việc.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: giờ hành chính;
14.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- 01 (một) đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
- 01 (một) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) và giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
- 01 (một) trong các tài liệu sau: quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; giấy xác nhận hoặc thông báo chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; quyết định phê duyệt hoặc giấy xác nhận Đề án bảo vệ môi trường (bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
- 01 (một) kết quả giám sát chất lượng môi trường lần gần nhất của cơ sở sản xuất, nhưng không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày đề nghị cấp Giấy chứng nhận (bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ;
14.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc;
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức và cá nhân;
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận;
14.8. Phí, lệ phí: không;
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu (phụ lục 14);
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP .
- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về điều kiện nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
- Thông tư số 01/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về phế liệu được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất.
- Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ủy quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
PHỤ LỤC 14
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: …………………. | Địa danh, ngày… tháng… năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi: .....................(1).........................
1. Tên thương nhân đề nghị: ...........................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ........................................................................
Ngày cấp: .................................................................. Nơi cấp: ......................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................................
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu (cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất).
4. Mô tả chức năng hoạt động kinh doanh sản xuất (loại sản phẩm/hàng hóa sản xuất, kinh doanh, ...).
5. Mô tả phế liệu (chủng loại phế liệu nhập khẩu, khối lượng phế liệu dự kiến sử dụng/tháng, nhu cầu hoặc tình hình sử dụng phế liệu nhập khẩu của năm trước).
6. Giấy chứng nhận đủ kiện nhập khẩu phế liệu đã được cấp: nếu chưa có, ghi là “đề nghị cấp lần đầu”; nếu đã có, ghi “Giấy số ....ngày....tháng...năm......, Cơ quan cấp, ” và “đề nghị cấp mới thay thế giấy đã hết hiệu lực” hoặc ”đề nghị điều chỉnh, bổ sung” hoặc ”đề nghị cấp lại do bị mất/rách/cháy”.
7. Giải pháp bảo vệ môi trường đã được xây dựng đối với cơ sở sản xuất và kho, bãi chứa phế liệu:
- Mô tả kho, bãi dành riêng cho việc tập kết phế liệu nhập khẩu:
+ Tình trạng hoặc hình thức sở hữu kho bãi.
+ Tổng diện tích khu vực tập kết phế liệu.
+ Tình trạng tiếp giáp của khu vực tập kết phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
+ Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh hưởng;
- Mô tả giải pháp, hệ thống xử lý (hoặc phương án thuê đơn vị có đủ điều kiện kỹ thuật để xử lý) các tạp chất đi kèm phế liệu;
- Mô tả thiết bị, công nghệ tái chế phế liệu sử dụng làm nguyên liệu cho sản xuất và hệ thống xử lý các chất thải phát sinh trong quá trình sản xuất.
Chúng tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật.
Kính đề nghị quý cơ quan kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu đến thời gian …. (2).
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN |
Ghi chú:
Mẫu đơn đề nghị này được dùng chung cho các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận lần đầu, cấp lại.
(1) Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi có cơ sở sản xuất và kho bãi chứa phế liệu nhập khẩu;
(2) Phù hợp với thời hạn thuê kho bãi nhưng tối đa không quá 03 (ba) năm.
- 1Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi đổi lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường được giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 805/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 816/QĐ-UBND-HC năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ, sửa đổi, được giữ nguyên thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 232/QĐ-UBND-HC năm 2014 sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định 660/QĐ-UBND-HC công bố hệ thống thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi Trường tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 1219/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi đổi lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường được giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 805/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 816/QĐ-UBND-HC năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ, sửa đổi, được giữ nguyên thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8Quyết định 232/QĐ-UBND-HC năm 2014 sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định 660/QĐ-UBND-HC công bố hệ thống thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 9Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi Trường tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
- 12Quyết định 1219/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 658/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/04/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Võ Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực